Bệnh thủy đậu
* thủy đậu bội nhiễm:
a. viêm da
b. viêm phổi
c. mô
d. cả 3
d
(p280)
* vaccin thủy đậu là vaccin gì: virus sống giảm độc lực
vaccin thủy đậu được sản xuất từ virus sống giảm độc lực, hiệu quả miễn dịch 97%, kéo dài, tiêm 1 liều duy nhất trong độ tuổi 12 tháng đến 12 tuổi, trên 12 tuổi nên tiêm 2 mũi cách nhau 6 tuần là tốt nhất hoặc trong 4-6 năm.
(p282)
* biến chứng viêm não trong thủy đậu xảy ra vào ngày nào:
a. 3-5
b. 3-8
c. 5-8
d. 3-21
b
(p280)
(!) từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 8, chậm nhất có thể gặp vào ngày thứ 21 của bệnh.
* chỉ định điều trị thuốc kháng virus trong thủy đậu:
a. người có biến chứng
b. phụ nữ có thai
a, b
(p282)
* vị trí ban thủy đậu: xuất hiện ở thân mình, sau đó lan ra toàn thân, ban phỏng nước nhiều lứa tuổi khác nhau, có thể thấy cả ở niêm mạc
Bệnh sốt rét
* Kí sinh trùng sốt rét
là một loại đơn bào kí sinh trong
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào gan, thận
C. Tế bào hồng cầu
D. Tế bào bạch cầu
C
* Số loài kí sinh trùng
sốt rét hiện có ở Việt Nam là
A. 2 loài
B. 3 loài
C. 4 loài
D. 5 loài
D
(p298)
* Loài kí sinh trùng sốt
rét có thể gây sốt rét biến chứng phủ tạng là
A. P. vivax
B. P. malaria
C. P. falciparum và P.
knowlesi
D. P. ovale
C
* Loài KSTSR nào dưới đây
có khả năng nhân lên nhanh và nhiều nhất ở giai đoạn ngoại hồng cầu? (Giai đoạn
trong tế bào gan)
A. P. falciparum
B. P. ovale
C. P. vivax
D. P. malaria
A
* Biểu hiện lâm sàng bệnh
sốt rét chỉ xuất hiện ở:
A. Giai đoạn sinh sản vô
tính trong tế bào gan
B. Giai đoạn sinh sản vô
tính trong hồng cầu
C. Giai đoạn sinh sản hữu
tính
D. Cả ba giai đoạn trên
B
* Chiến lược sử dụng
thuốc SR trong điều trị SR chưa biến chứng ở tuyến cơ sở của Chương trình PCSR
Quốc gia là.
A. Dùng Mefloquine ở vùng
có SR kháng thuốc
B. Dùng Artemisinin và
dẫn xuất đơn độc cho các vùng SR lưu hành
C. Dùng lại Quinin cho
mọi loại KSSR
D. Dùng thuốc kết hợp dạng
ACT
D
* Vùng có sốt rét lưu hành
ở Việt Nam là:
A. Vùng đồng bằng ven
biển và châu thổ sông hồng
B. Miền Đông nam bộ
C. Miền Trung
D. Tây nguyên
B, C, D
* Muỗi truyền bệnh SR
chính ở Việt Nam là:
A. An. aconitus
B. An. minimus
C. An. dirus
D. An. sinensis
E. An. sundaicus
B, C, E
* Thời gian ủ bệnh của
bệnh sốt rét được tính:
A. Từ khi bị muỗi đốt đến
khi xuất hiện cơn sốt
B. Từ khi muỗi đốt đến
khi xuất hiện KSTSR trong máu ngoại vi
C. Từ khi đi vào vùng có
sốt rét lưu hành đến khi xuất hiện cơn sốt
D. Từ khi đi vào vùng dịch
tễ có sốt rét lưu hành đến khi xuất hiện cơn sốt sau 8-10 ngày
D
* Kiểu sốt trong bệnh sốt
rét là:
A. Sốt từ từ tăng dần hình
cao nguyên
B. Sốt hai pha
C. Sốt có tính chu ki
24h hoặc 48h hoặc 72h một cơn
D. Sốt nhẹ về chiều
C
* Tính chất sốt trong sốt
rét chưa biến chứng là:
A. Sốt nóng mỗi ngày một
cơn
B. Sốt rét liên tục cơn
nối cơn (sốt chồng cơn)
C. Cơn sốt rét hoặc gai
rét → Sốt nóng → Vã mồ hôi
D. Cơn sốt nóng → Sốt rét
→ Vã mồ hôi
C
* Trong bệnh sốt rét, sốt
xuất hiện khi trong máu ngoại vi:
A. Chỉ có thể giao bào
của kí sinh trùng sốt rét
B. Có thể tư dưỡng của
kí sinh trùng sốt rét nhưng mật độ KST là < 50KST/mm3
C. Có thể giao bào và cả
thể tư dưỡng ở mật độ < 50KST/mm3
D. Chỉ cần thấy thể tư
dưỡng với mật độ > 50 KST/mm3
D
* Chẩn đoán ca bệnh SR
chưa biến chứng ở tuyến xã trong vùng SR lưu hành dựa vào:
A. Chỉ cần có yếu tố dịch
tễ + cơn sốt rét
B. Chỉ cần có cơn sốt rét
đơn thuần
C. Cơn sốt rét + Không
thấy nguyên nhân nào khác gây sốt
D. Cơn sốt rét + lách
to
C
* Xét nghiệm công thức
máu trong bệnh sốt rét thường thấy:
A. Số lượng BC tăng cao
đặc biệt là tăng tỷ lệ BC trung tính
B. Số lượng BC tăng cao
đặc biệt là tăng tỷ lệ BC ái toan
C. Số lượng BC bình thường
nhưng tăng tỷ lệ BC ái toan
D. Số lượng BC và tỷ lệ
BC ái toan đều không tăng
D
* Trong bệnh sốt rét
chưa biến chứng, ngoài triệu chứng sốt còn có thể khám thấy:
A. Có thể có gan to
B. Có thể có lách to
C. Có thể gan và lách đều
to
D. Chắc chắn phải có
gan, lách to
A, B, C
(!) thiếu máu, gan to,
lách to…
(p304)
* Các xét nghiệm sử dụng
cho chẩn đoán xác định bệnh SR là:
A. Soi trực tiếp tìm
KSTSR ở máu ngoại vi
B. Soi tươi tìm KSTSR ở
máu ngoại vi
C. Huyết thanh chẩn đoán
tìm kháng nguyên KSTSR
D. Cấy máu tìm KSTSR ở
máu ngoại vi
E. Chẩn đoán sốt rét bằng
PCR
A, C, E
* Thiếu máu trong bệnh
sốt rét có thể gặp triệu chứng
A. Thiếu máu nhược sắc
B. Thiếu máu ưu sắc
C. Thiếu máu đẳng sắc
D. Thiếu máu thiếu sắt
C
* Cách phòng bệnh sốt rét
khi đi vào vùng sốt rét lưu hành là:
A. Không uống nước suối
(nơi muỗi sốt rét đẻ trứng)
B. Uống thuốc
Chloroquin để phòng bệnh
C. Ngủ màn
D. Ngủ màn tẩm
Permethrine
C, D
* Cách xử trí một trường
hợp sốt chưa rõ nguyên nhân sống trong vùng dịch tễ SR, nơi không có điều kiện
XN tìm KSTSR là.
A. Lấy máu gửi đi làm xét
nghiệm tìm KSTSR và đợi kết quả để cho thuốc SR
B. Lấy máu gửi đi làm xét
nghiệm tìm KSTSR và cho ngay thuốc SR
B
* Các bệnh cần chẩn đoán
phân biệt với SR chưa biến chứng ở BV tuyến Huyện là:
A. Sốt Dengue
B. Nhiễm Rickettsia
C. Nhiễn virus Cúm
D. Nhiễm khuẩn huyết do
vi khuẩn
A, B, C
* Không dùng primaquin
cho các trường hợp SR ở:
A. Phụ nữ có thai
B. Trẻ < 3 tuổi
C. Thiếu máu nặng, HC
< 2 tr/mm3
D. Suy thận cấp do SR
biến chứng
A, B
(p306)
* trong sốt rét biến chứng
phủ tạng tính chất cơn sốt thường là
A. Sốt cao > 40 oC
B. Sốt cách nhật
C. Sốt chồng cơn hình
chữ M
D. Sốt kèm theo rét run
C
(p302)
* Giả thuyết về cơ chế
bệnh sinh được chú ý nhất hiện nay về sốt rét biến chứng do P. falciparum là:
A. Giả thuyết về tắc ngẽn
cơ học
B. Giả thuyết về cơ chế
miễn dịch
C. Giả thuyết về tác động
của các chất trung gian như Interlerkin
D. Giả thuyết về sự kết
dính của hồng cầu nhiễm KSTSR với hồng cầu bình thường và nội mạc mao mạch gây
tắc mạch.
D
* Tiêu chuẩn chẩn đoán
sốt rét biến chứng do P. falciparum là có cơn sốt rét kèm theo:
A. Ít nhất 2 trong số
10 tiêu chuẩn của sốt rét biến chứng
B. Ít nhất 5 trong số
10 tiêu chuẩn của sốt rét biến chứng
C. Ít nhất 1 trong số
10 tiêu chuẩn của sốt rét biến chứng
D. Đầy đủ 10 tiêu chuẩn
của sốt rét biến chứng
C
* Các tiêu chuẩn chẩn đoán
sốt rét nặng (giai đoạn sớm của SR có biến chứng) do P. falciparum được áp dụng
chủ yếu ở tuyến:
A. Tuyến Trung ương
B. Tuyến Tỉnh
C. Tuyến Huyện
D. Tuyến Xã và Thôn bản
E. Cả 4 tuyến trên
D
* Cơ chế gây OAP (phù
phổi cấp) trong sốt rét có biến chứng do P. falciparum là:
A. Do tổn thương vách
phế nang – mao mạch phổi
B. Do tổn thương cơ tim
C. Do tổn thương các
van tim
D. Do tổn thương gan gây
rối loạn đông máu
A
* Lựa chọn loại dịch
truyền thích hợp nhất trong điều trị sốt rét do P. falciparum có biến chứng suy
thận cấp có K+ cao:
A. ringerlactat
B. Natriclorua 0,9%
C. Glucoza 5%
D. Natribicabonat 1,4%
C
* Triệu chứng nào sau đây
là triệu chứng của sốt rét biến chứng do P. falciparum:
A. Rối loạn ý thức
Glasgow < 15 điểm với người lớn, < 5 điểm với trẻ em theo thang điểm
Blantyre
B. Nước tiểu đỏ, để lắng
hồng cầu ở đáy ống nghiệm
C. Creatinin > 265 µmol/l
ởngười lớn, >130 µmol/l ở trẻ em.
D. Nước tiểu
<400ml/24h với người lớn, < 0,5ml/kg/h với trẻ em
A, C, D
* Triệu chứng nào sau đây
là triệu chứng của sốt rét biến chứng do P. falciparum:
A. Rối loạn toan kiềm
pH<7,35, HCO3- < 15, lactat máu
>5 mmol/l
B. Suy tuần hoàn: Mạch
nhanh nhỏ, chi lạnh, HA tâm thu thấp hoặc không đo được.
C. Suy hô hấp, thở
nhanh, tím tái, Phù phổi cấp
D. Ban xuất huyết hoại
tử kèm dấu hiệu màng não
A, B, C
* Triệu chứng nào sau đây
là triệu chứng của sốt rét biến chứng do P. falciparum:
A. Hạ đường máu <
2,2mmol/l hoặc < 40mg/dl
B. Đái nước tiểu đen
như bã cà phê, để không lắng cặn, trong nước tiểu có Hemoglobin.
C. Vàng mắt, vàng da, tăng
Bilirubin, men gan tăng, tỷ lệ Prothrombin giảm, rối loạn đông máu.
D. Mật độ KST cao >
100. 000/m3
A, B, C
* Thuốc điều trị sốt rét
biến chứng phủ tạng do P. falciparum theo quy định của Chương trình phòng chống
sốt rét Quốc gia là:
A. Artemisinin viên uống
B. Artesunat viên uống
C. Artesunat lọ tiêm
tĩnh mạch
D. Artemether lọ tiêm bắp
sâu
C
* Thuốc điều trị sốt rét
chưa biến chứng do P. falciparum theo quy định của Chương trình phòng chống sốt
rét Quốc gia là:
A. Artemisinin
B. Mefloquin
C. Artesunat
D. Arterakin
D
* Thuốc nào dưới đây được
sử dụng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu bị sốt rét chưa biến chứng do P.
falciparum:
A. Viên Artesunat
B. Viên Arterakin
C. Viên Chloroquin
D. Viên Quinin sulphat
D
* Để diệt giao bào và
thể tư dưỡng trong tế bào gan của P. vivax và P. malarae cần sử dụng:
A. Quinine sulphat 7 ngày
B. Primaquine 14 ngày
C. Quinine sulphat 14
ngày
D. Arterakine 3 ngày
B
* điều trị P.vivax và
P.ovale: chloroquin uống 3 ngày + primaquin 0.25 mg base/kg/ngày x 14 ngày. Phụ
nữ có thai và trẻ < 3tuổi chỉ dùng chloroquin trong 3 ngày.
(p306)
* Xử trí vô niệu ở BV
tuyến Huyện trong SR biến chứng là:
A. Đặt sonde tiểu rồi
truyền dịch và theo dõi
B. Đặt sonde tiểu, làm
test furosemid, nếu không có nước tiểu thì chuyển ngay lên tuyến trên
C. Dùng lợi tiểu
Furosemid và truyền dịch
B
* Thuốc diệt thể giao bào
của tất cả các loài KSTSR là:
A. Quinin
B. Chloroquin
C. Primaquin
D. Artemisinin và dẫn
chất
C
* Thuốc kết hợp sử dụng
trong trường hợp P. falciparum kháng thuốc là:
A. Doxycyclin
B. Ampicilin
C. Erythromycin
D. Clindamycin
A, D
* Điều trị suy thận cấp
ở BV Tỉnh trong SR biến chứng:
A. Bằng lợi tiểu
Furocemid và truyền dịch
B. Bằng thận nhân tạo
khi có chỉ định
A, B
* Chống hạ đường huyết
bằng:
A. Truyền tĩnh mạch DD
Glucose 5%
B. Truyền tĩnh mạch DD
glucose 10%
B
* Nguyên nhân làm bạch
cầu máu tăng cao trong SR biến chứng là:
A. Bội nhiễm vi khuẩn ở
phổi, tiết niệu v. v
B. Kiệt nước do sốt
cao, vã mồ hôi
C. Do nhiễm đồng thời 2
loài KSTSR
D. Do số lượng KSTSR quá
cao > 200. 000 kst/mm3
A, B