Bệnh tả
* tả gây độc theo cơ chế:
độc tố ruột bảo tồn men adenyl cyclase trên màng tế bào niêm mạc ruột ở dạng hoạt
hóa làm gia tăng AMP vòng và gây tăng gấp
bội sự vận chuyển nước và điên giải từ trong tế bào ra lòng ruột non.
(p112)
* điều trị tả:
- cách ly bệnh nhân
- bồi phụ nước và điện
giải nhanh chóng và đầy đủ
- dùng kháng sinh để diệt
vi khuẩn
- không dùng các thuốc
làm giảm nhu động ruột
- cho bệnh nhân ăn sớm
với thức ăn lỏng dễ tiêu, trẻ nhỏ thì cần tiếp tục bú mẹ
(p115)
* chỉ bù kali đường
tĩnh mạch trong tả khi:
a. mạch, huyết áp ổn định
b. nôn
c. tiểu được
c
(p115)
* chỉ bổ sung kali đường
tiêm khi mạch, huyết áp ổn định
A. đúng
B. sai
B
(p115)
* thời kỳ ủ bệnh của bệnh
tả: vài giờ đến 5 ngày
(p112)
* đặc điểm bệnh tả ở trẻ
em:
a. không sốt
b. sốt nhẹ
c. sốt trung bình
d. sốt cao
b
(p114)
* phân loại mất nước lâm
sàng bệnh tả chia thành mấy mức độ: 3
====================
P118
Bệnh thương hàn
* sau khi khỏi bệnh, bệnh
nhân tiếp tục thải vi khuẩn thương hàn trong thời gian bao lâu:
Trong thời kỳ hồi phục,
khoảng 20% số người bệnh tiếp tục thải vi khuẩn trong 2 tháng và 10% tiếp tục
thải vi khuẩn trong 3 tháng
Khoảng 3% số người bệnh
thương hàn trở thành người lành mang trùng, đào thải vi khuẩn trên 1 năm
(p119)
* triệu chứng thời kỳ
khởi phát thương hàn:
- sốt từ từ tăng dần (hình
bậc thang)
- nhức đầu, mệt mỏi, chán
ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn
- mạch nhiệt phân ly,
chảy máu cam ở trẻ em
- lưỡi bẩn
- bụng chướng nhẹ, óc ách
hố chậu
- lách to (ít gặp)
- viêm phế quản
(p120)
* đặc điểm của sốt
trong giai đoạn toàn phát của bệnh thương hàn:
a. hình bậc thang
b. dao động
c. hình cao nguyên
d. liên tục
c
(p120)
* đặc điểm không thường
gặp trong thương hàn:
a. viêm họng mủ
b. dấu hiệu óc ách hố
chậu
c. gan, lách to 1-3cm,
mềm, ấn đau
a
(p121)
* bệnh phẩm không dùng
trong chẩn đoán thương hàn là:
a. dịch họng
b. phân, nước tiểu
c. máu, tủy xương
d. dịch mật
a
(p122)
====================
P128
Bệnh lỵ trực khuẩn
* Lỵ trực khuẩn là bệnh truyền nhiễm cấp tính qua đường
nào: tiêu hóa
Trực tiếp: Đường hậu môn
- miệng, quan hệ tình dục đồng tính nam
Gián tiếp: đồ dùng, thực
phẩm, nước, ruồi nhặng
(p129)
* Tác nhân gây bệnh lỵ
trực khuẩn là vi khuẩn: Shigella
(p128)
* Bệnh lỵ trực khuẩn nặng
thường có nguyên nhân là do nhóm: Shigella dysenteriae type 1
(p128)
* Vi khuẩn Shigella có đặc
điểm:
a. thích ở nơi khô ráo
b. có khả năng sinh ra
nội độc tố và ngoại độc tố
c. nội độc tố có khả năng
gây hội chứng sốc trên lâm sàng
d. cả 3 đáp án
d
(p129)
* Bệnh lỵ trực khuẩn chủ
yếu gặp ở lứa tuổi nào: trẻ em dưới 5 tuổi
(p128)
* Tại miền Bắc Việt
Nam, bệnh lỵ trực khuẩn thường tăng vào mùa nào: mùa hè
(p130)
* Thời kì ủ bệnh lỵ trực
khuẩn thường kéo dài: 12-72h (trung bình 1-5 ngày)
(p132)
* Biểu hiện của bệnh lỵ
trực khuẩn thời kì khởi phát:
a. thường kéo dài 1-3
ngày
b. triệu chứng xuất hiện
từ từ tăng dần
c. sốt theo hình bậc
thang
d. hội chứng lỵ
a
(!) sốt hình bậc thang
gặp trong thời kỳ khởi phát của thương hàn. Lỵ trực khuẩn thời kỳ khởi phát có
sốt cao đột ngột, triệu chứng tiêu hóa mới có tiêu chảy phân lỏng và đau bụng.
(p133)
* Triệu chứng không thuộc
hội chứng lỵ trong bệnh lỵ trực khuẩn là:
a. đau quặn bụng
b. đi ngoài phân nhày máu
c. mót rặn
d. sốt cao
d
(p133)
* Đặc điểm triệu chứng đau
bụng của hội chứng lỵ trong bệnh lỵ trực khuẩn:
a. đau quặn bụng từng
cơn
b. đau nhiều vùng hạ sườn phải
c. thường kèm với đi
ngoài phân lỏng toàn nước
d. ấn vào vị trí đau có
phản ứng thành bụng
a
đau bụng quặn từng cơn,
đau thắt ở vùng trực tràng làm cho người bệnh có cảm giác khó chịu, mệt mỏi.
(p133)
* Bệnh nhân lỵ trực khuẩn
có thể tử vong do:
a. tiêu chảy mất nước nặng
b. hội chứng sốc nội độc
tố
c. hội chứng ure huyết
cao
d. cả 3 đáp án
d
(p134)
* Lỵ trực khuẩn có thể
gây biến chứng:
Sớm: rối loạn nước và điện
giải, thần kinh (co giật, RL tri giác), thủng ruột, sa trực tràng, nhiễm khuẩn
huyết và sốc nhiễm khuẩn, viêm màng não, viêm phổi, viêm tuyến mang tai, viêm
thần kinh ngoại biên, hội chứng tán huyết ure huyết cao.
Muộn: suy dinh dưỡng do
tiêu chảy kéo dài, viêm khớp gối, mắt cá chân, hội chứng Reiter ở người có HLA
- B27 dương tính.
(p134)
* Hình ảnh tổn thương
trực tràng trong bệnh lỵ trực khuẩn khi nội soi trực tràng là gì:
Hình ảnh viêm lan tỏa cấp
tính niêm mạc, có nhiều ổ loét nông đường kính 3-7 mm, có thể xuất huyết chỗ loét.
(p134)
* Chẩn đoán xác định lỵ
trực khuẩn dựa vào:
- hội chứng nhiễm khuẩn
- hội chứng lỵ
- soi phân có nhiều bạch
cầu và hồng cầu, cấy phân có vi khuẩn gây bệnh
(p135)
* Chẩn đoán nguyên nhân
gây bệnh phù hợp nhất nếu bệnh nhân hội chứng lỵ và sốt cao:
a. salmonella typhy
b. độc tố tụ cầu
c. Vibrio cholera
d. Shigella
d
(p135)
* Biểu hiện cận lâm sàng
có giá trị nhất để chẩn đoán bệnh lỵ trực khuẩn là:
a. công thức máu
b. bạch cầu tăng cao
c. soi phân có HC và BC
d. cấy phân dương tính
với Shigella
e. huyết thanh chẩn đoán
dương tính với Shigella
d
(p135)
* Kháng sinh tốt nhất nên
được lựa chọn cho trẻ em bị lỵ trực khuẩn là:
a. Chloramphenicol
b. cotrimoxazol
c. ciprofloxacin
d. azithromycin
c
(p135)
* Lỵ trực khuẩn cần chẩn
đoán phân biệt với lồng ruột vì đều có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
a. sốt
b. đau bụng
d. đi ngoài phân lỏng
e. cả B và C
a
(p135)
* Có thể dự phòng bệnh
lỵ trực khẩn bằng các biện pháp:
a. VSATTP
b. vaccin
c. cách ly bệnh nhân và
điều trị kịp thời
d. cả 3 đáp án
d
(p136)
* Nếu người khỏe mạnh
nuốt 200 vi khuẩn Shigella thì nguy cơ bị bệnh của họ khoảng 50%.
A. đúng
B. sai
B
=> 25%
(p130)
* Sau khi vi khuẩn
Shigella xâm nhập vào cơ thể nó xâm nhập trực tiếp vào tế bào niêm mạc ruột gây
tiêu chẩy theo cơ chế xâm nhập.
A. đúng
B. sai
B
(p130)
* Vị trí tổn thương
trong bệnh lỵ trực khuẩn là ruột non.
A. đúng
B. sai
B
(p130)
* Đặc điểm triệu chứng đi
ngoài của hội chứng lỵ trong bệnh lỵ trực khuẩn thường kèm với đau bụng.
A. đúng
B. sai
A
(p133)
* Khám bụng trong bệnh
lỵ trực khuẩn thường đau nửa dưới bụng bên trái, vùng đại tràng sigma.
A. đúng
B. sai
A
(p133)
* Xét nghiệm công thức
máu trong bệnh lỵ trực khẩn thường thấy bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao
A. đúng
B. sai
A
(p134)
* Lấy phân để xét nghiệm
tìm Vk Shigella nên lấy ở giữa bãi phân
A. đúng
B. sai
B
* Kháng sinh tốt nhất lựa
chọn cho người lớn bị lỵ trực khuẩn là cotrimoxazol:
A. đúng
B. sai
B
(p136)
* Điều trị bệnh lỵ trực
khuẩn cần thụt tháo cho bênh nhân:
A. đúng
B. sai
B
* Điều trị bệnh lỵ trực
khuẩn không cần dùng kháng sinh bệnh nhân cũng tự khỏi
A. đúng
B. sai
A