HIV/AIDS
* nấm candida miệng kéo
dài gặp trong HIV giai đoạn mấy: 3
(p219)
* viêm khóe miệng gặp
trong HIV giai đoạn mấy: 2
(p219)
* những nguyên nhân viêm
màng não ở bệnh nhân HIV:
a. candida
b. Cryptococcus
neoformans
b
(p220)
* trẻ em bị mắc HIV bẩm
sinh thường biểu hiện lâm sàng trong vòng mấy năm đầu tiên: 5
* phân độ lâm sàng của
HIV, giai đoạn 3 tương ứng với:
a. cận AIDS
b. nổi hạch dai dẳng toàn
thân
c. AIDS
d. sơ nhiễm
a
(p221)
* hạch toàn thân dai dẳng
là là HIV giai đoạn mấy theo diễn biến tự nhiên: giai đoạn lâm sàng 1
(p219)
* đặc điểm viêm phổi do
P.carinii là:
a. ho có đờm
b. ho khan
c. sốt, khó thở
d. cả B và C
d
* bệnh nấm thực quản xảy
ra khi số lượng TCD4 ở mức bao nhiêu:
a. 50-150 tế bào/mm3
b. 200-300 tế bào/mm3
c. 150-200 tế bào/mm3
d. 250-350 tế bào/mm3
a
* biểu hiện thường gặp
của bệnh nấm Candida ở bệnh nhân HIV:
a. nuốt đau
b. nấm miệng họng
c. viêm màng não
d. cả a và b
e. cả a, b, c
d
====================
P232
Viêm gan virus
* thời gian ủ bệnh của
virus viêm gan:
HAV: 14-40 ngày
HBV: 40-180 ngày
HCV: 15-160 ngày
HDV: 40-180 ngày
HEV: 20-70 ngày
(p236)
* đặc điểm sốt trong thời
kỳ hoàng đản của đợt cấp viêm gan virus: hết sốt
(p236)
* virus nào gây viêm
gan mạn:
a. HAV
b. HEV
c. HBC, HCV, HDV
c
(p237)
* viêm gan virus cấp
thường hồi phục sau:
a. 10 ngày
b. 4-6 tuần
b
(p237)
* đặc điểm thời kỳ toàn
phát của viêm gan virus:
- vàng da, vàng mắt, ±
da ngứa do ứ mật
- hết sốt
- nước tiểu ít và sẫm màu,
phân bạc màu
- mệt mỏi, chán ăn, sợ ăn
mỡ
- gan to, lách to, ±
sao mạch
(p236)
* sự xuất hiện của
anti-HBe báo hiệu: thời kỳ hồi phục
(p242)
* Viêm gan mạn vàng da
từng đợt
* viêm gan C không có sốt,
sốt thường gặp trong viêm gan A và viêm gan E
(p236)
* HBsAg là: kháng nguyên
bề mặt của virus viêm gan B
(p241)
* AST và ALT trong thời
kỳ khởi phát của viêm gan virus cấp: tăng 5-10 lần
(p236)
====================
P248
Bệnh sốt xuất huyết
Dengue
* dấu hiệu thường thấy
trong thời kỳ khởi phát của Dengue:
a. sốt nhẹ
b. nghiệm pháp dây thắt
(+)
c. chảy máu cam
d. cả 3
b
bệnh nhân sốt cao trên
39-40 oC, đột ngột và liên tục.
chảy máu cam có thể xuất
hiện ở cuối giai đoạn khởi phát.
(p250)
* trong sốt Dengue, chống
chỉ định:
a. aspirin
b. paracetamol
c. codein
d. diazepam
a
không dùng aspirin,
analgin, ibuprofen vì có thể gây xuất huyết, toan máu.
(p255)
* sốt Dengue có vaccin
không: có Dengvaxia (CYD-TDV) do Sanofi Pasteur sản xuất
* sốt xuất huyết Dengue
do loài muỗi nào truyền bệnh: Aedes agypti
(p248)
* đặc điểm thời kỳ toàn
phát sốt Dengue:
a. xuất huyết da
b. chảy máu niêm mạc
a, b
(p251)
* chỉ định truyền tiểu
cầu trong sốt Dengue:
a. tiểu cầu < 50 G/L
kèm theo xuất huyết nặng
b. tiểu cầu < 50 G/L
mặc dù chưa xuất huyết
a
(p258)
====================
P260
Bệnh sởi
* chẩn đoán xác định sởi
trên lâm sàng:
a. PCR
b. huyết thanh miễn dịch
c. phân lập virus từ dịch
tiết đường hô hấp hoặc các mô
d. tất cả
d
(p265)
* bệnh nhân đang mắc sởi
là ổ chứa virus sởi trong cộng đồng:
A. đúng
B. sai
A
* vaccin sởi là loại
vaccin gì: chế phẩm đông khô virus sởi sống giảm độc lực
(p267)
* viêm não sau sởi là
do tổn thương chất xám:
A. đúng
B. sai
B
(p263)
* bệnh sởi lây truyền từ:
a. người sang người
b. động vật sang động vật
c. động vật sang người
d. cả 3 ý trên
a
(p261)
* chống chỉ định tiêm
vaccin sởi cho:
a. người lớn
b. người già
c. phụ nữ có thai
c
(p268)
* sởi lây theo đường nào:
đường hô hấp
(p261)
* liều dùng vitamin A
trẻ > 1 tuổi:
a. 50 kUI/d
b. 200 kUI/d
c. 150 kUI/d
d. 100 kUI/d
b
(p266)
====================
P269
Bệnh quai bị
* viêm tinh hoàn biến
chứng do quai bị điều trị bằng:
a. corticoid
b. an thần, giảm đau
c. mặc quần chật
d. cả 3
d
(p276)
* virus quai bị được tìm
thấy sau khi viêm tuyến mang tai mấy ngày: 7 ngày trước khi có viêm tuyến mang
tai và sau đó 7-8 ngày.
(p276)
* quai bị sưng tuyến
mang tai điều trị như thế nào:
- cách ly trước và sau
viêm tuyến mang tai 1 tuần
- nghỉ ngơi, hạn chế đi
lại
- an thần, giảm đau, hạ
sốt bằng paracetamol hoặc ibuprofen. Trẻ em dưới 16 tuổi không nên dùng aspirin
- chườm ấm
- ăn lỏng để hạn chế
nhai
- giữ vệ sinh răng miệng
- đông y: 30g đậu xanh
tán nhỏ trộn với giấm rồi đắp vào chỗ sưng, hoặc dùng hạt gấc mài ngâm rượu rồi
xoa vào chỗ sưng.
(p276)
* vaccin quai bị là loại
vaccin gì: vaccin sống giảm độc lực
(p277)
* đặc điểm lâm sàng của
quai bị:
a. sưng lỗ tuyến Stenon
b. sưng tuyến mang tai ấn
mềm, căng bóng
a, b
(p272)
* quai bị hay gặp ở lứa
tuổi nào:
a. 5-9
b. 18-20
a, b
(!) trẻ em 3-14 tuổi
(chủ yếu 5-9 tuổi) và thanh niên (18-20 tuổi)
(p270)
* Bệnh quai bị
- cách ly tối thiểu 2
tuần
- tiêm vaccin miễn dịch
tối thiểu 17 năm