Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2018

Test chương trình chống lao


chương trình chống lao

# Mục tiêu của CTCL nhằm:
A. Giảm tỷ lệ mắc lao
B. Giảm tỷ lệ chết do lao
C. Giảm tỷ lệ nhiễm lao
D. Cả 3 phương án trên
D

# Đường lối chiến lược của chương trình chống lao quốc gia ở Việt Nam là:
A. Là chiến lược phát hiện, quản lý điều trị bệnh nhân lao được áp dụng trên toàn cầu
B. Là chiến lược dự phòng lao của Việt Nam
C. Là chiến lược phát hiện lao trong cộng đồng

A

# Chọn tình huống sai trong các yếu tố cấu thành chiến lược DOTS:
A. Có cam kết mạnh mẽ của các chính phủ về công tác chống lao
B. Phát hiện nguồn lây trong cộng đồng bằng phương pháp chủ động
C. Điều trị bệnh lao bằng hoá trị liệu ngắn ngày có kiểm soát trực tiếp
D. Thuốc lao phải có bán ở các cửa hàng dược để bệnh nhân dễ mua
D

# DOTS là:
A. Thuốc chữa lao đặc hiệu
B. Phương pháp điều trị lao kinh điển
C. Phương pháp điều trị lao có giám sát trực tiếp bằng thuốc, có Rifampicin trong phác đồ
C

# Một người được coi là bị lao phổi có vi trùng lao trong đờm khi xét nghiệm soi đờm trực tiếp có AFB(+):
A. Ở 1 mẫu đờm
B. Ở 2 mẫu đờm
C. Ở 3 mẫu đờm
D. Ở 4 mẫu đờm
B

# Điều trị lao với phác đồ ngắn hạn là:
A. Kéo dài 6 – 8 tháng
B. Có Rifampicin trong phác đồ
C. Chia làm 2 giai đoạn: tấn công và duy trì
D. Cả 3 tình huống trên
D

# Để đánh giá hiệu quả của phác đồ điều trị, cần phải:
A. Chụp Xquang phổi
B. Tìm vi khuẩn lao trong đờm
C. Soi phế quản
D. Cấy vi khuẩn lao trong đờm
B

# Theo dõi kết quả điều trị bằng xét nghiệm đờm ở các thời điểm:
A. Liên tục hàng tháng trong quá trình điều trị
B. Bắt đầu điều trị và kết thúc điều trị
C. Tháng thứ 2, thứ 4, thứ 6 của phác đồ
D. Tháng thứ 2, thứ 5, thứ 7 của phác đồ
D

# Chức năng phát hiện và quyết định chẩn đoán lao phổi AFB (+) được thực hiện ở:
A. Tuyến trung ương
B. Tuyến tỉnh
C. Tuyến huyện
D. Tuyến xã
C

# Giám sát bệnh nhân lao trong quá trình điều trị nhằm:
A. Để bệnh nhân uống thuốc đúng, đủ, đều
B. Nhắc bệnh nhân đi xét nghiệm đờm đúng thời gian
C. Phát hiện các triệu chứng phụ không mong muốn của thuốc chống lao
D. Cả 3 mục đích trên
D

# Nhiệm vụ của y tế xã trong chương trình chống lao:
A. Chẩn đoán bệnh lao
B. Phát hiện người bệnh ho khạc > 2 tuần để đưa đi khám lao
C. Giám sát điều trị bệnh nhân lao tại xã, tại nhà
D. Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ
C

# Giám sát bệnh nhân điều trị lao trong chiến lược DOTS được thực hiện bởi:
A. Tuyến huyện
B. Tuyến xã
C. Nhân viên y tế cõu chưa rơ
D. Người tình nguyện, người thân trong gia đình
B

# Mục tiêu của CTCL quốc gia Việt Nam:
A. Là mục tiêu chung của CTCL toàn cầu
B. Phát hiện 70% số bệnh nhân lao hiện có
C. Phát hiện 70% số bệnh nhân lao có vi khuẩn lao trong đờm mới mắc hàng năm so với ước tính
D. Điều trị khỏi cho 85% số bệnh nhân lao mới được phát hiện
A, C, D

# Nội dung cơ bản của chiến lược DOTS:
A. Tiêm phòng lao cho tất cả mọi người, mọi lứa tuổi
B. Hoạt động chống lao được lồng ghép vào hệ thống y tế chung
C. Uống thuốc Rimifon phòng lao đều đặn
D. Phát hiện lao phổi trong cộng đồng bằng nuôi cấy đờm
B

# Mạng lưới chống lao Việt Nam hoạt động:
A. Độc lập thành một hệ thống riêng rẽ
B. Lồng ghép trong hệ thống y tế chung
C. Do hội chống lao quản lý
B

# Tổ chống lao huyện có nhiệm vụ:
A. Khám phát hiện (bệnh nhân) lao bằng soi đờm trực tiếp
B. Giữ tất cả các bệnh nhân lại để điều trị
C. Gửi các bệnh nhân khó chẩn đoán lên tỉnh
D. Chỉ định phác đồ và cấp phát thuốc về xã cho bệnh nhân
A, C, D

# Phát hiện bệnh nhân lao phổi trong cộng đồng bằng phương pháp soi đờm trực tiếp, thụ động.

# Chương trình chống lao ưu tiên phát hiện lao phổi ở những người ho khạc đờm kéo dài > 2 tuần.

# Theo qui định của chương trình chống lao quốc gia Việt Nam các mẫu đờm được lấy như sau:
a. Mẫu đờm 1 được lấy lúc bệnh nhân đến khám lần đầu
b. Mẫu đờm 2 được lấy lúc sáng sớm ngày hôm sau
c. Mẫu đờm 3 được lấy lúc bệnh nhân mang mẫu 2 đến nơi khám lần đầu

# Mạng lưới chống lao Viêt Nam được chia thành 4 cấp, đó là trung ương, tỉnh (thành phố), quận (huyện), xã (phường)