Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2018

Test điều trị bệnh lao


Điều trị bệnh lao
# Tỷ lệ đột biến kháng thuốc của vi khuẩn lao với INH là:
A. 10^-4
B. 10^-8
C. 10^-3
D. 10^-6
D

# Dựa theo chuyển hoá của vi khuẩn lao trong tổn thương, nhóm nào trong 4 nhóm sau dễ bị thuốc lao tiêu diệt:
A. Nhóm D
B. Nhóm C
C. Nhóm A
D. Nhóm B

C

# Thiacetazon là thuốc:
A. Không có thời gian tác dụng tiềm tàng với vi khuẩn lao
B. Dùng phổ biến ở Việt Nam
C. Thường được kết hợp với Ethambutol trong cùng 1 viên thuốc
D. Thuốc diệt khuẩn
A

* Liều điều trị hàng ngày của Rifampicin là:
A. 8 mg/kg
B. 10 mg/kg
C. 12 mg/kg
D. 15 mg/kg
B

* Liều điều trị hàng ngày của Isoniazid là:
A. 4 mg/kg
B. 5 mg/kg
C. 6 mg/kg
D. 10 mg/kg
B

# Liều điều trị cách quãng 3 lần/tuần của Isoniazid là:
A. 10 mg/kg
B. 15 mg/kg
C. 20 mg/kg
D. 25 mg/kg
?

# Liều điều trị cách quãng 2 lần/tuần của Isoniazid là:
A. 10 mg/kg
B. 15 mg/kg
C. 20 mg/kg
D. 25 mg/kg
?

* Liều điều trị hàng ngày của Pyrazinamid là:
A. 20 mg/kg
B. 25mg/kg
C. 30 mg/kg
D. 35 mg/kg
C

# Liều điều trị cách quãng 3 lần/tuần của Pyrazinamid là:
A. 20 mg/kg
B. 25 mg/kg
C. 30 mg/kg
D. 35 mg/kg
?

# Liều điều trị cách quãng 2 lần/tuần của Pyrazinamid là:
A. 35 mg/kg
B. 40 mg/kg
C. 45 mg/kg
D. 50 mg/kg

* Liều điều trị hàng ngày của Streptomycin là:
A. 12 mg/kg
B. 15 mg/kg
C. 18 mg/kg
D. 20mg/kg
B

* Liều điều trị hàng ngày của Ethambutol là:
A. 10 mg/kg
B. 15 mg/kg
C. 20 mg/kg
D. 25 mg/kg
E. 30 mg/kg
E

# Liều dùng cách quãng 3 lần/1 tuần của Ethambutol là:
A. 15 mg/kg
B. 20 mg/kg
C. 25 mg/kg
D. 30 mg/kg
?

# Liều dùng cách quãng 2 lần/1 tuần của Ethambutol là:
A. 35 mg/kg
B. 40 mg/kg
C. 45 mg/kg
D. 50 mg/kg
?

# Điều trị nguyên nhân lao màng phổi mới phát hiện dùng công thức:
A. 3 SH/6S2H2
B. 2 SRHZ/6HE
C. 3 RHE/6R2H2E2
D. 2 SHZ/6S2H2
B

# Điều trị lao phổi mới phát hiện, AFB (+) dùng công thức:
A. 2 HRZ/6RH
B. 2 SHRZ/6HE
C. 2 SHRZE/6H3E3
D. 2 SHRZ/6S2H2E2
B

# Pyrazinamid là thuốc diệt khuẩn lao tốt nhất với nhóm vi khuẩn nội bào.
A. đúng
B. sai
A

# Có 7 nguyên tắc điều trị nội khoa bệnh lao
A. đúng
B. sai
B

# Có 5 thuốc chống lao thiết yếu là: RMP, INH, SM, PZA, EMB
A. đúng
B. sai
B

# EMB là thuốc gây tai biến viêm gan
A. đúng
B. sai
B

# Sau khi uống một phần RMP không được chuyển hoá sẽ bài tiết qua mật xuống ruột non và được tái hấp thu
A. đúng
B. sai
A

# INH là thuốc có tác dụng diệt vi khuẩn lao trong và ngoài tế bào
A. đúng
B. sai
A

# Phác đồ điều trị lao trẻ em là 2HRZ/6RH
A. đúng
B. sai
B

* Tác dụng diệt khuẩn của thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc đạt được trong huyết thanh.

* Khi dùng phối hợp các thuốc chống lao có tác dụng hiệp đồng, mỗi thuốc có một nồng độ tác dụng nhất định. Nếu dùng liều thấp sẽ không đạt hiệu quả và dễ tạo ra các chủng kháng thuốc, nếu dùng liều cao dễ gây tai biến.

# Thiacetazon không dùng điều trị cách quãng vì thuốc không có thời gian tiềm tàng với vi khuẩn lao.

# Người ta kết luận Pyrazinamid là thuốc chống lao mạnh có khả năng diệt và tiệt vi khuẩn lao.

* Công thức điều trị 2SHRZE/1RHZE/5R3H3E3 hoặc 2SHRZE/1RHZE/5RHE chỉ định: dùng cho các trường hợp thất bại hay tái phát của công thức điều trị bệnh nhân lao mới.

* do vi khuẩn lao sinh sản chậm, có thể nằm vùng lâu dưới dạng vi khuẩn "dai dẳng", nên để giảm tỷ lệ tái phát thì thời gian điều trị phải đủ.

* lao kê, lao màng não, lao xương khớp có biến chứng thần kinh đe dạo tính mạng bệnh nhân có thể kéo dài thời gian điều trị tấn công và duy trì.

* những bệnh nhân có dấu hiệu bệnh lý về gan thận cần phải xét nghiệm chức năng gan thận trước khi điều trị và trong quá trình điều trị để chọn thuốc, thay đổi thuốc và liều lượng cho phù hợp.

* cơ sở trong điều trị bệnh lao bao gồm:
a. cơ sở vi khuẩn học và dược lý
b. cơ sở dược lý và hóa học
c. cơ sở vi khuẩn học, dược lý và hóa học
d. cơ sở vi khuẩn học và hóa học
a

* quần thể vi khuẩn lao trong các tổn thương được chia thành mấy nhóm:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
b

* nhóm vi khuẩn dễ bị thuốc chống lao tiêu diệt nhất là nhóm:
a. vi khuẩn khu trú ở vách hang lao, độ pH kiềm, phân áp oxy thấp
b. vi khuẩn khu trú ở vách hang lao có đủ oxy, độ pH kiềm
c. vi khuẩn nằm trong đại thực bào, không chuyển hóa, không phát triển
d. vi khuẩn đã bị thực bào, nằm trong đại thực bào, vi khuẩn phát triển rất chậm vì độ pH toan
b

* những thuốc chống lao có tác dụng diệt vi khuẩn khu trú ở vách hang lao nhưng ở sâu, độ pH kiềm, phân áp oxy thấp, chuyển hóa từng đợt ngắn khoảng 1 giờ là:
a. streptomycin và isoniazid
b. ethambutol và rifampicin
c. rifampicin và isoniazid
d. pyrazinamid và rifampicin
c

* thuốc có tác dụng tốt nhất đối với những vi khuẩn lao ở trong tế bào là:
a. rifampicin
b. isoniazid
c. pyrazinamid
d. ethambutol
c

* ức chế sự tổng hợp các acid nucleic của vi khuẩn, hình thành một phức hợp với ARN-polymerase làm men này ngừng hoạt động và không tổng hợp được các mạch ARN mới, đây là cơ chế tác dụng của:
a. rifampicin
b. isoniazid
c. pyrazinamid
d. ethambutol
a

* ức chế tiểu phần A của DNA gyrase (topoisomerase), phần quan trọng trong việc sao chép DNA của vi khuẩn lao. Đây là cơ chế hoạt động của các thuốc:
a. rifampicin và isoniazid
b. pyrazinamid
c. ethambutol
d. nhóm fluoroquinolone
d

* ức chế tổng hợp các protein của vi khuẩn là cơ chế tác dụng của:
a. rifampicin
b. isoniazid
c. pyrazinamid
d. streptomycin
d

* phá hủy màng của vi khuẩn làm mất tính kháng toan của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp polysarcharid của màng vi khuẩn trong đó có acid mycolic. Đây là cơ chế tác động của:
a. rifampicin và isoniazid
b. isoniazid và ethambutol
c. rifampicin và ethambutol
d. ethambutol và pyrazinamid
b

* các thuốc chống lao khi vào cơ thể thường đạt được đỉnh huyết thanh sau mấy giờ
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
b

* các thuốc chống lao khi vào cơ thể muốn đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh cần được uống thuốc:
a. ngay trước bữa ăn
b. trong bữa ăn
c. ngay sau bữa ăn
d. cách xa 2 bữa ăn
d

* isoniazid và streptomycin là thuốc có khả năng:
a. tiệt khuẩn
b. diệt khuẩn
c. kìm khuẩn
d. cả 3 ý trên
b

* rifampicin và pyrazinamid là thuốc có khả năng:
a. tiệt khuẩn
b. diệt khuẩn
c. kìm khuẩn
d. cả 3 ý trên
a

* ethambutol là thuốc có khả năng:
a. tiệt khuẩn
b. diệt khuẩn
c. kìm khuẩn
d. cả 3 ý trên
c

* hiện nay tổ chức Y tế thế giới đã phân chia thuốc lao thành mấy nhóm:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
c

* có mấy loại thuốc chống lao thiết yếu thường dùng ở Việt Nam:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
c

* Rifampicin là thuốc:
A. Tổng hợp hoàn toàn
B. Diệt khuẩn
C. Chỉ tác dụng với vi khuẩn lao
D. Gây tai biến viêm thần kinh ngoại biên
B


* INH là thuốc:
A. Bán tổng hợp
B. Kìm khuẩn
C. Tai biến viêm thần kinh thị giác
D. Bị acetyl hoá ở gan
D

* Pyrazinamid là thuốc:
A. Gây tai biến viêm gan
B. Thuốc kìm khuẩn
C. Thuốc chống lao thứ yếu
D. Được tổng hợp từ năm 1960
A

* Streptomycin là thuốc:
A. Chỉ dùng để điều trị lao
B. Là thuốc chống lao thứ yếu
C. Dùng điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn hô hấp khác
D. Có thể gây tai biến gan
A

* Streptomycin là thuốc:
a. kìm khuẩn
b. chống lao hàng 2
c. có thể gây tai biến trên tiền đình, ốc tai
d. có thể gây tai biến gan
c

* Ethambutol là thuốc:
A. Tác dụng diệt khuẩn
B. Tác dụng ngoại ý là viêm gan
C. Tác dụng kìm khuẩn
D. Bán tổng hợp từ nấm
C

* ethambutol là thuốc:
a. tác dụng diệt khuẩn
b. thuốc gây tai biến viêm gan
c. thuốc gây tai biến viêm thần kinh thị giác
d. là thuốc tiêm
c

* những thuốc chống lao có thê gây tai biến viêm gan là:
a. rifampicin, isoniazid và streptomycin
b. rifampicin, isoniazid và ethambutol
c. rifampicin, isoniazid và pyrazinamid
d. rifampicin, pyrazinamid và ethambutol
c

* những thuốc chống lao có thê gây tai biến trên thận là:
a. streptomycin và rifampicin
b. streptomycin và pyrazinamid
c. streptomycin và ethambutol
d. streptomycin và isoniazid
c

* có mấy nguyên tắc điều trị bệnh lao:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
d

* ở giai đoạn điều trị tấn công phải kết hợp ít nhất mấy thuốc:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
b

* bệnh nhân nữ 28 tuổi đang có thai 24 tuần, vào viện với lý do ho khan, đau ngực, khó thở. Bệnh nhân đã được chụp phim phổi xác định có hình ảnh tràn dịch và dầy dính màng phổi, xét nghiệm dịch màng phổi và được chẩn đoán là lao màng phổi. Các xét nghiệm về chức năng gan, thận của bệnh nhân đều trong giới hạn bình thường.
+ phác đồ điều trị lao nên sử dụng:
a. 2SHRZ/6HE
b. 2HRZ/4RH
c. 2RHZE/6RH
d. 2HRE/4RH
b
+ hạn chế dày dính màng phổi cho bệnh nhân bằng cách:
a. dùng thuốc tiêu viêm
b. dùng thuốc corticoid
c. tập phục hồi chức năng hô hấp
d. cả 3 đáp án trên
c
+ mỗi lần dẫn lưu dịch màng phổi cho bệnh nhân tối đa là bao nhiêu ml:
a. 400
b. 800
c. 1000
d. 1200
c

* bệnh nhân nam 48 tuổi có tiền sử viêm gan B, vào viện với lý do nổi hạch cổ phải. Bệnh nhân đã được làm xét nghiệm chẩn đoán lao hạch. Chức năng gan của bệnh nhân ALT 225 U/L, AST 239 U/L, chức năng thận trong giới hạn bình thường.
+ những thuốc chống lao không nên sử dụng đề điều trị cho bệnh nhân này là:
a. rifampicin, isoniazid, ethambutol
b. isoniazid, pyrazinamid, rifampicin
c. streptomycin, ethambutol
d. streptomycin, pyrazinamid
b
+ thuốc tiêu viêm nên sử dụng ở bệnh nhân này là:
a. nhóm corticoid
b. dùng thuốc tiêu viêm
c. cả a và b
d. không a, không b
b
+ thời gian điều trị lao hạch cho phép có thể kéo dài là:
a. 6 tháng
b. 8 tháng
c. 9 tháng
d. 12 tháng
d

* bệnh nhân nam 32 tuổi, cân nặng 50kg, có tiền sử nghiện chích ma túy, chưa từng điều trị lao, vào viện được chẩn đoán lao màng tim đồng nhiễm HIV. Chức năng gan, thận của bệnh nhân trong giới hạn bình thường.
+ phác đồ điều trị lao thường sử dụng để điều trị cho bệnh nhân này là:
a. 2SHRE/4RH
b. 2HRZE/6HE
c. 2RHZE/6(HRE)3
d. 2SHRE/5(HRE)3
b
+ số viên prednisolone loại 5mg/viên thường được sử dụng cho bệnh nhân này trong những ngày đầu là:
a. 5 viên/ngày
b. 7 viên/ngày
c. 10 viên/ngày
d. 12 viên/ngày
c
+ số viên pyrazinamid loại 0.5g/viên thường được sử dụng cho bệnh nhân này trong 2 tháng tấn công là:
a. 2 viên/ngày
b. 3 viên/ngày
c. 4 viên/ngày
d. 5 viên/ngày
b

* bệnh nhân nam 56 tuổi, cân nặng 55kg, đang điều trị lao màng não tháng thứ 3, xuất hiện đau đầu nhiều, nôn vọt. Chức năng gan thận của bệnh nhân trong giới hạn bình thường. Điện giải đồ có giảm Na và Cl. Chụp MRI sọ não có giãn não thất.
+ phác đồ điều trị lao thường được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân này là:
a. 2SHRE/6RH
b. 2SHRZE/6HRE
c. 2SHRZE/6(HRE)3
d. 2SHRZE/HRZE/5(HRE)3
d
+ số viên ethambutol loại 0.4g/viên thường được sử dụng cho bệnh nhân này trong 2 tháng tấn công là:
a. 2 viên/ngày
b. 3 viên/ngày
c. 4 viên/ngày
d. 5 viên/ngày
c
+ các biện pháp điều trị hỗ trợ khác nên kết hợp với thuốc chống lao ở bệnh nhân:
a. chống viêm, giảm phù nề
b. bù điện giải
c. cả a và b
d. cả a và b và hội chẩn xét mổ dẫn lưu não thất
d

* bệnh nhân nữ 56 tuổi, cân nặng 47 kg, tiền sử điều trị lao phổi năm 2000 đủ thời gian. Lần này vào viện vì tiểu buốt, rắt. sau khi khám và xét nghiệm được chẩn đoán lao tiết niệu. chức năng gan, thận của bệnh nhân trong giới hạn bình thường.
+ phác đồ điều trị lao thường được áp dụng để điều trị ở bệnh nhân này là:
a. 2HRZE/6RH
b. 2HRZE/4HRE
c. 2SHRZE/6(HRE)3
d. 2SHRZE/4HZ
a
+ số viên kết hợp RH loại 0.25g/viên thường được sử dụng cho bệnh nhân này trong 2 tháng tấn công là:
a. 2 viên/ngày
b. 3 viên/ngày
c. 4 viên/ngày
d. 5 viên/ngày
b
+ corticoid không nên dùng để điều trị ở bệnh nhân này.
A. đúng
B. sai
A

* bệnh nhân nữ 10 tuổi, cân nặng 30kg, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì ho khạc đờm và sốt. sau khi khám và xét nghiệm được chẩn đoán lao phổi. chức năng gan thận của bệnh nhân trong giới hạn bình thường. x quang phổi tổn thương thâm nhiễm dưới đòn phổi trái độ 1.
+ phác đồ điều trị lao thường được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân này là:
a. 2SHRE/4RH
b. 2HRZE/4RH
c. 2SRHZ/4HE
d. 2SHRZ/6HE
b
+ dùng corticoid để điều trị hỗ trợ thêm cho bệnh nhân này.
A. đúng
B. sai
B
+ số viên tuberzid 625mg (viên kết hợp RHZ) dùng cho bệnh nhân này trong 2 tháng tấn công là:
a. 0.5 viên/ngày
b. 1 viên/ngày
c. 2.5 viên/ngày
d. 3 viên/ngày
c

* hiện nay tổ chức Y tế thế giới đã phân chia thuốc lao thành 5 nhóm.
A. đúng
B. sai
A

* chiến lược DOTS có nghĩa là điều trị hóa trị liệu dài ngày có kiểm soát trực tiếp.
A. đúng
B. sai
B

* có thể sử dụng streptomycin để điều trị cho phụ nữ có thai nhưng cần giảm liều.
A. đúng
B. sai
B

* tổng thời gian điều trị lao kháng đa thuốc: tối thiểu 12 tháng kể từ lúc nuôi cấy đờm âm hóa. Thời gian điều trị của bệnh lao phổi kháng thuốc tùy thuộc vào thời điểm âm hóa đờm của bệnh nhân.
A. đúng
B. sai
B
* giai đoạn tấn công trong điều trị lao kháng đa thuốc: tối thiểu 6 tháng và thêm ít nhất 4 tháng kể từ lúc nuôi cấy đờm âm tính.
A. đúng
B. sai
A

* nếu người mẹ bị lao thì không nên cho trẻ bú mẹ vì có thể lây lao qua đường sữa mẹ.
A. đúng
B. sai
B