Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2018

Test lao hmu2


Đặc điểm lao

1. Lao là bệnh:
A. Không lây
B. Lây từ người bệnh sang người lành
C. Do cơ thể suy kiệt
D. Do di truyền.

2.  Vi khuẩn lao chủ yếu xâm nhập vào cơ thể gây bệnh bằng:
A. Đường hô hấp
B. Đường tiêu hoá
C. Đường da niêm mạc
D. Đường tiết niệu


3.  Thời gian nguy hiểm của nguồn lây lao là thời gian:
A. Từ vi khuẩn vào cơ thể đến lúc người bệnh có triệu chứng lâm sàng
B. Từ khi người bệnh có triệu chứng lâm sàng đến khi được phát hiện và điều trị 2-3 tuần.
C. Người bệnh đã điều trị hết giai đoạn tấn công
D. Người bệnh đã điều trị khỏi.

4.  Cơ thể bị nhiễm lao khi:
A. Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể làm chuyển phản ứng Mantoux (-) => (+)
B. Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể làm chuyển phản ứng Mantoux (-) => (+), kèm có biểu hiện lâm sàng.
C. Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể làm chuyển phản ứng Mantoux (-) => (+), kèm có tổn thương Xquang phổi.
D. Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể làm chuyển phản ứng Mantoux (-) => (+), kèm có biểu hiện lâm sàng, tổn thương Xquang phổi

5.  Bệnh nào trong các bệnh sau đây dễ bị bệnh lao nhất:
A. Cao huyết áp
B. Có HIV/AIDS
C. Viêm ruột thừa
D. Viêm thận cấp hoặc mạn tính

6.  Phụ nữ ở tuổi sinh đẻ thời gian nào dễ bị bệnh lao nhất:
A. Khi không có thai
B. 3 tháng đầu thời kỳ có thai và sau đẻ
C. 3 tháng cuối thời kỳ có thai
D. Cả giai đoạn 9 tháng mang thai

7.  Trẻ em tiêm BCG vacxin có thể phòng được:
A. Nhiễm lao
B. Lao phổi
C. Lao kê, lao màng não
D. Lao màng phổi

8.  Tuberculin là:
A. Chất chiết suất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
B. Thành phần cấu tạo vi khuẩn lao
C. Chất Protid
D. Chất Glucid

9.  Phản ứng Mantoux là kỹ thuật:
A. Rạch da
B. Tiêm trong da
C. Tiêm dưới da
D. Tiêm bắp thịt

10.  Thời gian đọc kết quả phản ứng Mantoux:
A. Sau 12 giờ
B. Sau 24 giờ
C. Sau 36 giờ
D. Sau 48 - 72 giờ

11.  Đường kính phản ứng Mantoux ở người có HIV bao nhiêu là dương tính:
A. ≥ 2mm
B. ≥ 5mm
C. ≥ 10mm
D. ≥ 15mm

12.  Phác đồ chữa bệnh lao phổi thất bại, tái phát là:
A. 2SRHZ/6HE
B. 2SRHZE/1RHZE/5R3H3E3
C. 2RHZ/4RH
D. 2RHZ/6RH

13.  Khi phản ứng Mantoux (+) chứng tỏ người đó:
A. Đã nhiễm lao
B. Có nguy cơ bị bệnh lao
C. Đã bị bệnh lao
D. Đã được tiêm BCG vaccin
A, D

14.  Những trẻ em nào sau đây dễ bị bệnh lao:
A. Không tiếp xúc với nguồn lây lao
B. Tiếp xúc với nguồn lây lao
C. Đã tiêm phòng BCG vaccin
D. Còi xương, suy dinh dưỡng
B, D

15.  Các quốc gia nào sau đây có tỷ lệ bệnh lao cao:
A. Các nước công nghiệp phát triển
B. Các nước đang phát triển
C. Các nước có chiến tranh kéo dài
D. Các nước không có chiến tranh
B, C

16.  Nguồn gốc vi khuẩn gây bệnh lao ở người lớn:
+ vi khuẩn nội sinh
+ vi khuẩn ngoại sinh
+ cả vi khuẩn nội sinh và ngoại sinh

17.  Vi khuẩn lao là loại vi khuẩn:
+ tồn tại lâu ở môi trường bên ngoài
+ hiếu khí
+ sinh sản chậm
+ có nhiều quần thể khác nhau tại tổn thương

18.  Phân loại vi khuẩn lao dựa vào:
+ khả năng gây bệnh cho người và động vật
+ dựa vào cấu trúc AND

19.  Các biện pháp phòng bệnh lao gồm:
+ phát hiện và điều trị dứt điểm nguồn lây
+ tiêm phòng BCG vacxin
+ dự phòng hoá học

20.  nhiễm lao, HIV (-) => tỷ lệ bệnh lao 10%, HIV (+) => tỷ lệ bệnh lao 30%

====================
lao sơ nhiễm

1.  Vi khuẩn lao gây bệnh lao sơ nhiễm là:
A. Vi khuẩn lao chim
B. Vi khuẩn lao người
C. Vi khuẩn lao bò
D. Vi khuẩn kháng cồn kháng a xit không điển hình

2.  Lứa tuổi hay mắc bệnh lao sơ nhiễm ở các nước có bệnh lao nặng nề là:
A. 1 đến 5 tuổi
B. 8 đến 12 tuổi
C. 12 đến 15 tuổi
D. 16 đến 25 tuổi

 2.  Nguồn lây nguy hiểm nhất để gây lao sơ nhiễm là:

A. Lao phổi AFB âm tính
B. Lao phổi AFB dương tính
C. Lao màng phổi
D. Lao hạch

3.  Phức hợp sơ nhiễm ở phổi bao gồm:
A. Ổ loét sơ nhiễm, mạch máu bị viêm, hạch khí phế quản.
B. Ổ loét sơ nhiễm, mạch máu bị viêm, hạch bẹn
C. Ổ loét sơ nhiễm, đường bạch huyết viêm, hạch khí phế quản.
D. Đám thâm nhiễm, đường bạch huyết viêm, hạch khí phế quản.

4.  Triệu chứng ho của lao sơ nhiễm phổi có tính chất:
A. Dai dẳng
B. Ra máu
C. Ho khan giai đoạn đầu
D. Khạc đờm giai đoạn sau
E. Khạc ra mủ thối

5.  Hai triệu chứng khác của lao sơ nhiễm là:
A. Hồng ban nút và viêm kết mạc cấp tính
B. Hồng ban đa dạng và viêm kết mạc phỏng nước
C. Hồng ban đa dạng và viêm kết mạc cấp tính
D. Hồng ban nút và viêm kết giác mạc phỏng nước

6.  Dấu hiệu hay gặp lao sơ nhiễm ở ruột là:
A. Giống viêm dạ dày
B. Giống viêm ruột thừa
C. Ỉa chảy kéo dài
D. Táo bón
E. Sờ thấy hạch trong ổ bụng

7.  Ở trẻ đã được tiêm BCG vacxin, phản ứng da với tuberculin có ý nghĩa chẩn đoán khi đường kính của cục (nốt sẩn):
A. > 5 mm
B. > 10 mm
C. < 15 mm
D. > 15 mm

8.  Hình ảnh gián tiếp của hạch to trên phim chụp phổi của lao sơ nhiễm là:
A. Trung thất trên rộng
B. Hình tròn
C. Xẹp phổi
D. Hình bầu dục
E. Góc Marfant rộng

9.  Hình ảnh thường gặp hơn cả của lao sơ nhiễm trên phim chụp phổi chuẩn là:
A. Phức hợp sơ nhiễm
B. Viêm rãnh liên thuỳ
C. Hạch khí phế quản
D. Ổ loét sơ nhiễm
E. Đường bạch huyết viêm

10.  Để phát hiện được phức hợp sơ nhiễm ở phổi sớm hơn cần:
A. Chụp phổi thẳng
B. Chụp phổi nghiêng
C. Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
D. Chụp phổi chếch

12.  Đối với trẻ lớn bị lao sơ nhiễm (ở) phổi phải tìm vi khuẩn lao (hay AFB) trong:
A. Dịch dạ dày
B. Đờm
C. Nước bọt
D. Máu

13.  Đối với trẻ nhỏ bị lao sơ nhiễm (ở) phổi phải tìm vi khuẩn lao (hay AFB) trong:
A. Dịch dạ dày
B. Đờm
C. Nước bọt
D. Máu

14.  Tìm vi khuẩn lao (AFB) bằng kỹ thuật soi trực tiếp ở lao sơ nhiễm rất khó khăn nên cần sử dụng các phương pháp khác:
A. PCR
B. CRP
C. ELISA
D. MGIT

15.  Soi phế quản có thể xác định được:
A. Ổ loét sơ nhiễm
B. Hang sơ nhiễm
C. Chỗ rò hoặc chèn ép của hạch
D. Đường bạch huyết bị viêm

16.  Soi phế quản có thể:
A. Lấy được dịch phế quản hay chất rò để tìm vi khuẩn lao
B. Sinh thiết ổ loét sơ nhiễm
C. Sinh thiết đường bạch huyết
D. Sinh thiết xuyên thành vào hạch

17.  Lao sơ nhiễm (ở) phổi thường phải phân biệt với:
A. Nhiễm khuẩn huyết
B. Nhiễm khuẩn tiết niệu
C. Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới
D. Nhiễm khuẩn tiêu hoá

18.  Lao sơ nhiễm nếu chỉ chuyển phản ứng da dương tính, không tiêm BCG vacxin, không có dấu hiệu lâm sàng, Xquang; được chỉ định điều trị:
A. Isoniazid với liều 5mg cho 1 kg thể trọng x 3 tháng
B. Isoniazid với liều 5mg cho 1 kg thể trọng x 6 tháng
C. Isoniazid với liều 5mg cho 1 kg thể trọng x 9 tháng
D. Isoniazid với liều 5mg cho 1 kg thể trọng x 12 tháng

19.  Lao sơ nhiễm có đủ dấu hiệu lâm sàng, Xquang, chuyển phản ứng: điều trị theo phác đồ:
A. 2SRHZ/6HE
B. 2RHZ/4RH
C. 2SRHZ/4RH
D. 2SRHZE/1RHZE/5R3H3E3

20.  Prednisolon với liều 1mg/ngày cho 1kg thể trọng được chỉ định cho:
A. Bệnh lây từ nguồn lây kháng thuốc
B. Lao hang sơ nhiễm
C. Những thể có hạch to
D. Những bệnh nhân chỉ chuyển phản ứng Mantoux

21.  Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể để gây lao sơ nhiễm bằng đường:
A. Hô hấp
B. Tiêu hoá
C. Tuần hoàn
D. Xương khớp
E. Da và niêm mạc
A, B, E

22.  Khi hạch lớn chèn ép vào khí phế quản, gây xẹp phổi sẽ có các triệu chứng cơ năng và thực thể sau:
A. Khó thở
B. Nghe (phổi) có ran ẩm
C. Rì rào phế nang tăng
D. Nghe (phổi) có ran rít
A, D

23.  Triệu chứng của lao sơ nhiễm ở da và niêm mạc là:
A. Thâm nhiễm
B. Loét
C. U nhú
D. Đau
E. Hạch khu vực
A, B, D, E

24.  Nếu chẩn đoán điều trị không kịp thời lao sơ nhiễm phổi có các biến chứng sau:
A. Xẹp phổi
B. Lao hang sơ nhiễm
C. Viêm phổi
D. Lao kê
A, B, D

25.  Lao sơ nhiễm bao gồm toàn bộ những biểu hiện về lâm sàng, sinh học và giải phẫu bệnh của một cơ quan trong cơ thể sau lần đầu tiếp xúc với vi khuẩn lao.

26.  Nêu 5 triệu chứng toàn thân thường gặp của lao sơ nhiễm ở phổi:
+ Sốt nhẹ về chiều
+ Mệt mỏi
+ Chán ăn
+ Sút cân
+ Đổ mồ hôi trộm

27.  Phản ứng da với tuberculin có giá trị chẩn đoán lao sơ nhiễm khi dương tính ở những đứa trẻ chưa tiêm BCG vacxin. Phát hiện được hiện tượng chuyển phản ứng giá trị chẩn đoán càng cao.

28.  Có 5 nhóm hạch khí phế quản là:
+ bên phải khí quản
+ bên trái khí quản
+ cạnh phế quản gốc phải
+ cạnh phế quản gốc trái
+ liên phế quản

29.  Để chẩn đoán xác định lao sơ nhiễm phải dựa vào 6 yếu tố sau:
a. Lâm sàng: các triệu chứng toàn thân, hô hấp, tiêu hoá, da và niêm mạc
b. Phản ứng da với tuberculin: dương tính, chuyển phản ứng
c. Hình ảnh phim phổi: phức hợp sơ nhiễm, hạch
d. Vi khuẩn lao: tìm thấy trong đờm, dịch dạ dày, dịch phế quản
e. Mô bệnh học: nang lao hoặc các thành phần không điển hình
f. Tiền sử: tiếp xúc với nguồn lây, chưa tiêm phòng

#30. Việc tiêm vacxin BCG cho trẻ sơ sinh và dưới 1 tuổi là biện pháp tốt ngăn chặn mắc lao sơ nhiễm nhất là ở các nước bệnh lao còn nặng nề trong đó có Việt Nam.

====================