Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2018

Test lao hạch ngoại biên


Lao hạch ngoại biên

* Triệu chứng toàn thân của bệnh nhân lao hạch thường gặp là:
A. Sốt cao kèm theo người mệt mỏi, gày sút cân
B. Sốt nhẹ về chiều và tối, ra mồ hôi ban đêm
C. Ít khi sốt, chỉ có cảm giác gai rét về buổi chiều
D. Sốt không rõ căn nguyên, điều trị kháng sinh thông thường không thấy hết sốt.

C

* Trong lao hạch ngoại biên, thường gặp:
A. Nhóm hạch cổ
B. Nhóm hạch nách 2 bên
C. Nhóm hạch bẹn 2 bên
D. Hạch to ở nhiều vị trí của cơ thể
A

* Triệu chứng tại chỗ của lao hạch ngoại biên:
A. Các hạch sưng to, nóng, đỏ, đau
B. Các hạch sưng to, đỏ, không nóng, không đau
C. Các hạch sưng to, không nóng, không đỏ, không đau
D. Các hạch sưng to, đau, không nóng, không đỏ
C

* lao hạch ngoại biên ở người nhiễm HIV hay gặp:
a. hạch cổ
b. hạch nách
c. hạch bẹn
d. hạch ở nhiều vị trí
d

# Lao hạch ngoại biên ở người nhiễm HIV/AIDS có các triệu chứng sau:
A. Hạch to ở nhiều vị trí trong cơ thể kèm theo gày sút cân
B. Hạch to ở nhiều vị trí trong cơ thể kèm theo có rối loạn tiêu hoá
C. Hạch to ở nhiều vị trí trong cơ thể kèm theo có mụn nhọt ngoài da
D. Hạch to ở nhiều vị trí trong cơ thể kèm theo có ỉa chảy kéo dài, mụn rộp zona ngoài da, nhiễm nấm candida ở miệng
D

* Trong nhóm hạch cổ hay bị lao nhiều nhất là:
A. Hạch dọc cơ ức đòn chũm
B. Hạch thượng đòn
C. Hạch dưới hàm
D. Hạch sau tai
A

* Các xét nghiệm để chẩn đoán lao hạch ngoại biên là:
A. Chỉ cần chọc hút hạch hoặc sinh thiết hạch
B. Tìm vi khuẩn lao trong chất chọc hút dịch hạch hoặc mủ rò của hạch
C. Chụp X quang phổi tìm tổn thương lao ở phổi
D. Làm tất cả các xét nghiệm trên
D

* Yếu tố quan trọng để chẩn đoán xác định lao hạch ngoại biên là:
A. Tìm thấy vi khuẩn lao trong chất chọc hút hạch hoặc mủ rò của hạch
B. Tìm thấy hình ảnh nang lao điển hình trong mảnh sinh thiết
C. Phản ứng Mantoux dương tính
D. Có hình ảnh nghi lao trên phim chụp phổi
A

* Trường hợp không tìm thấy vi khuẩn lao trong chất chọc hút hạch, để chẩn đoán lao hạch ngoại biên cần phải dựa vào:
A. Phản ứng Mantoux dương tính
B. Có hình ảnh nghi lao trên phim chụp phổi
C. Dựa vào các triệu chứng lâm sàng
D. Phối hợp tất cả các yếu tố trên
D

* Trong điều trị nội khoa lao hạch ngoại biên cần:
A. Điều trị 1 loại thuốc lao
B. Điều trị phối hợp 2 loại thuốc lao
C. Điều trị phối hợp 3 loại thuốc lao
D. Theo các phác đồ do chương trình chống lao quốc gia đề ra
D

* Thời gian điều trị lao hạch:
A. 6 tháng
B. 8 tháng
C. 9 tháng - 12 tháng
D. 18 tháng
C

* Chủ động trích dẫn lưu mủ hạch lao nhuyễn hoá nhằm:
A. Tránh hạch rò mủ ra bên ngoài
B. Hạn chế xuất hiện thêm một số hạch mới
C. Đề phòng nhiễm khuẩn huyết
D. Tránh vết sẹo xấu
A

* Sau khi điều trị lao hạch ngoại biên, tất cả (hầu hết) các hạch sẽ:
A. Biến mất hoặc thu nhỏ lại
B. To ra
C. Vẫn giữ nguyên kích thước ban đầu
D. Một số hạch nhuyễn hoá dò mủ
A

* Lao hạch ngoại biên nhóm hạch cổ thường gặp:
A. Ở 1 bên cổ
B. Hoặc ở cả 2 bên cổ
C. Tất cả các nhóm hạch ở cổ
D. Hạch thường to, mật độ chắc
A, B

* Lao hạch ngoại biên gặp ở:
A. Chỉ ở trẻ em
B. Chỉ ở người lớn
C. Cả người lớn và trẻ em
D. Nam nhiều hơn nữ
C

* Kết quả phản ứng Mantoux trong lao hạch ngoại biên:
A. Âm tính
B. Dương tính trung bình
C. Dương tính mạnh
D. Đa số bệnh nhân có phản ứng Mantoux dương tính, có 1 số trường hợp có phản ứng Mantoux âm tính
C, D

* Trong điều trị lao hạch ngoại biên thì:
A. Điều trị nội khoa là chủ yếu
B. Mổ bóc hạch là quan trọng
C. Chạy tia xạ vùng hạch bị lao
D. Không cần điều trị hạch sẽ tự nhỏ đi
A

# Lao hạch ngoại biên không những chỉ gặp ở những người không nhiễm HIV/AIDS mà ngày nay còn gặp rất nhiều ở những người nhiễm HIV/AIDS

* Trong lao hạch ngoại biên, có thể tìm thấy vi khuẩn lao trong:
+ chất chọc hút hạch
+ mảnh sinh thiết hạch
+ mủ dò ở những hạch nhuyễn hoá

* Kể tên 5 thành phần của một nang lao điển hình của lao hạch:
+ vùng hoại tử bã đậu ở giữa
+ các tế bào bán liên
+ tế bào Langerhans
+ các tế bào lympho
+ lớp tế bào xơ ở ngoài cùng

* Những trường hợp hạch to nhuyễn hoá nên điều trị phối hợp các thuốc chống lao với corticoid, kết hợp với trích dẫn lưu mủ.

* vi khuẩn thường gây bệnh lao hạch ở người là:
a. M.tuberculosis
b. M.bovis
c. M.avium-intracelluare
d. M.kansaii
a

* đường gây bệnh chủ yếu của lao hạch ngoại biên:
a. đường máu, bạch huyết
b. đường hô hấp
c. đường kế cận
d. đường qua da và niêm mạc
a

* thành phần nào không thuộc nang lao điển hình:
a. hoại tử bã đậu
b. tế bào bán liên
c. tế bào Langerhans, lympho
d. tế bào xơ
e. bạch cầu trung tính
e

* hạch lao thường phát triển qua mấy giai đoạn:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
c

* xét nghiệm có giá trị nhất để chẩn đoán lao hạch ngoại biên:
a. sinh thiết hạch
b. nuôi cấy tìm vi khuẩn lao từ bệnh phẩm hạch
c. soi trực tiếp tìm vi khuẩn lao từ bệnh phẩm hạch
d. chọc hút hạch bằng kim nhỏ
b

* bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử điều trị lao phổi cách đây 2 năm, hút thuốc lá thuốc lào thường xuyên. Bệnh nhân xuất hiện sốt nhẹ, nổi hạch cổ dọc cơ ức đòn chũm bên phải, ấn không đau. Chẩn đoán nào có khả năng nhất trong những chẩn đoán sau:
a. viêm hạch tạp khuẩn
b. hạch viêm phản ứng
c. hạch viêm lao
d. hạch di căn ung thư
c

* đặc điểm nào sau đây thường gặp ở bệnh lao hạch:
a. sốt cao
b. hạch sưng nóng đỏ đau
c. bạch cầu ngoại vi tăng
d. hạch ở dọc cơ ức đòn chũm
d

* đặc điểm nào của hạch di căn ung thư dùng để phân biệt với hạch lao:
a. hạch mềm di động
b. hạch nhiều thành đám
c. hạch nhỏ rắn chắc
d. hạch rò hoại tử
c

* chỉ định liều corticoid ban đầu cho trẻ em thường dùng là:
a. 0.1 mg/kg/ngày
b. 0.5 mg/kg/ngày
c. 1-2 mg/kg/ngày
d. 5 mg/kg/ngày
c

* thời gian dùng corticoid trong điều trị lao hạch thường là:
a. 1-2 ngày
b. 1-2 tuần
c. 1-2 tháng
d. 1-2 quý
c

* bệnh nhân đang điều trị lao hạch tháng thứ 2, xuất hiện thêm hạch ở vị trí lân cận, hạch đang điều trị có xu thế tăng kích thước lớn hơn. Hướng tiếp theo với những bệnh nhân này là:
a. tiếp tục điều trị
b. chuyển phác đồ điều trị
c. can thiệp ngoại khoa
d. kết hợp corticoid
e. sử dụng kháng sinh kết hợp
a

* đặc điểm của lao hạch ngoại biên có thể là:
a. ở một bên cổ
b. ở cả 2 bên cổ
c. ở nhiều nhóm hạch cổ
a, b, c

* lao hạch ngoại biên gặp:
a. chỉ ở trẻ em
b. chỉ ở người lớn
c. cả ở người lớn và trẻ em
c

* kết quả phản ứng Mantoux trong lao hạch ngoại biên:
a. thường âm tính
b. dương tính nhẹ
c. dương tính mạnh
c

 * đặc điểm chung về lao hạch:
a. lao hạch thường gặp trong các thể lao ngoài phổi
b. lao hạch gặp nhiều hơn lao phổi
c. lao hạch có thể gặp ở trung thất, ổ bụng
d. lao hạch chỉ gặp ở người lớn
a, c

* đặc điểm của lao hạch:
a. hay gặp tổn thương từng nhóm
b. thường tổn thương một hạch
c. hạch thường rắn chắc
d. hạch thường sưng nóng đỏ đau
a

* đặc điểm thường gặp của lao hạch ngoại biên:
a. hạch thường đau
b. hạch thường sưng đỏ
c. hạch to, không đau
d. hạch ít khi thành chuỗi
c

* corticoid trong điều trị lao hạch:
a. chỉ định cho tất cả các thể lao hạch
b. chỉ có tác dụng với nhóm hạch cổ
c. dùng liều duy nhất trong thời gian 1 tháng
d. chỉ dùng khi có điều trị thuốc chống lao kết hợp
d

* tiên lượng và kết quả điều trị lao hạch ngoại biên:
a. lao hạch là thể lao nhẹ
b. lao hạch tỉ lệ điều trị thất bại cao
c. lao hạch khó tiên lượng
d. chuyển phác đồ điều trị nếu thêm hạch mới
a, c
Kkk

* trong lao hạch ngoại biên, bệnh nhân thường ít khi có sốt.
A. đúng
B. sai
A

* lao hạch có thể gặp là các hạch ở ngoại biên như: hạch cổ, nách, bẹn.. và các hạch ở nội tạng như hạch trung thất, hạch mạc treo.. trong đó lao hạch ngoại biên là thể lao hay gặp nhất.

* yếu tố chẩn đoán xác định lao hạch ngoại biên là tìm thấy vi khuẩn lao trong bệnh phẩm chọc hút hạch hoặc mảnh sinh thiết hạch.

* những trường hợp hạch to, dùng corticoid sớm có thể phòng được hạch áp xe hóa rò mủ.