TS Cường, TS Nguyệt, Ts Nha
TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG THAI CHẾT LƯU TRONG TỬ
CUNG
I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
1288. Nguyên nhân nào sau đây thường gây thai chết lưu?
A. Thai già
tháng.
B. Tăng
huyết áp trong thai kỳ.
C. Tiểu đường.
1289. Rối loạn đông máu trong thai chết lưu chủ yếu
là do:
A. Giảm
thromboplastine.
B. @Giảm
fibrinogene.
C. Giảm
fibrinolysine.
D. Giảm yếu
tố VIII.
1290. Thai chết lưu trong tử cung là:
A. Thai bị
chết trong quí I của thai kỳ
B. Thai bị
chết khi có cân nặng trên 2500g
C. @Thai bị
chết và lưu lại trong tử cung trên 48 giờ
D. Thai bị
chết khi chuyển dạ
1291. Thai dưới 12 tuần bị chết lưu có biểu hiện:
A. Ra máu đỏ
ở âm đạo
B. hCG
trong nước tiểu dương tính
C. Tử cung
nhỏ
D. @Siêu âm
thấy hình ảnh túi ối rỗng
1292. Xét nghiệm hCG trong nước tiểu âm tính sau khi
thai chết một thời gian khoảng:
A. 1 tuần
B. @2 tuần
C. 3 tuần
D. 4 tuần
1293. Các nguyên nhân nào sau đây có thể gây thai chết
lưu, ngoại trừ?
A. Thai già
tháng
B. Dây rốn
bị thắt nút
C. @Thai
ngoài tử cung
D. Bất đồng
nhóm máu giữa mẹ và con
1294. Không thể chẩn đoán thai chết lưu dựa vào xét
nghiệm nào dưới đây:
A. Siêu âm
B. hCG
C. X quang
D. @Xét
nghiệm đông cầm máu
1295. Xét nghiệm nào có giá trị để chẩn đoán thai chết
lưu:
A. @Siêu âm
B. hCG
C. X Quang
D. Định lượng
fibinogene máu
1296. Dấu hiệu Spalding một là dấu hiệu:
A. Viền sáng
quanh hộp sọ do bong da đầu
B. Viền sáng
quanh thai do bong da toàn thân
C. @Hình ảnh
chồng xương sọ
D. Cột sống
gấp khúc, các đốt sống chồng nhau
1297. Đối với
các trường hợp thai chết tuổi thai> 20 tuần thì triệu chứng lâm sàng nào là ít gặp nhất:
A. Không có
cử động của thai
B. Bụng nhỏ
dần
C. @Ra huyết
âm đạo
D. Các bệnh
lý kèm theo hoặc triệu chứng nghén giảm
1298. Loại đầu ối nào sau đây đặc trưng cho thai lưu?
A. Đầu ối
phồng
B. Đầu ối
dẹt
C. @Đầu ối
hình quả lê
D. Không hình
thành đầu ối
1299. Về nguyên tắc, biến chứng rối loạn đông máu xảy
ra sau khi thai chết:
A. Ngay
sau khi thai chết
B. Sau 2
tuần
C. @Sau 4
- 6 tuần
D. Xảy ra
sau nạo, sau sẩy
1300. Trong
thai chết lưu CIVD là tình trạng:
A. . Tiêu
sợi huyết thứ phát
B. Đông máu
rải rác tại các cơ quan
C. Đông máu
rải rác trong lòng mạch
D. @Đông máu
rải rác trong lòng mạch và tiêu sợi huyết
1301. Thai chết lưu thường gặp trong những trường hợp:
A. Mẹ mắc
các bệnh lý mạn tính
B. Mẹ bị
nhiễm khuẩn cấp tính
C. Mẹ có
tiền sử đẻ nhiều lần
D. @Cả câu
A và B đúng
1302. Đối với thai chết lưu dưới 8 tuần, tất cả các
triệu chứng sau đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Ra máu âm
đạo đỏ thẫm, dai dẳng, liên tục
B. Khối lượng
tử cung có thể bình thường
C. Siêu âm
chưa có âm vang thai
D. @Định lượng
.hCG sau 48 giờ tăng gấp hai lần
1303. Thai chết lưu dưới 20 tuần, không có triệu chứng
sau:
A. Ra máu âm
đạo đỏ thẫm, không đông
B. Thỉnh
thoảng thấy đau bụng
C. @Không
thấy thai máy
D. Bụng không
to lên hoặc bé đi
1304. Chẩn đoán xác định thai chết lưu trên 20 tuần
dựa vào các dấu hiệu sau:
A. Không
thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần
thai và to hơn tuổi thai
B. Không
thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần
thai và nhỏ hơn tuổi thai
C. Không
thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần
thai, không nghe được tim thai bằng ống nghe thường
D. @Không
thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần
thai không nghe được tim thai bằng ống nghe thường, siêu âm không thấy tim thai
1305. Hướng xử trí thai chết lưu trong tử cung là:
A. Dùng
Estrogen.
B. Nong nạo
như thai bình thường.
C. Truyền
Oxytocin.
D. @Căn cứ
vào kết quả sinh sợi huyết và tuổi thai để có thái độ xử trí đúng.
1306. Thai chết lưu cần chẩn đoán phân biệt với các
bệnh sau, NGOẠI TRỪ:
A. @Đa
thai.
B. Sảy
thai.
C. Chửa
ngoài tử cung.
D. Chửa trứng.
1307. Dấu hiệu KHÔNG có giá trị chẩn đoán thai chết
lưu trên 20 tuần là:
A. @Tiết sữa
non.
B. Soi ối
thấy nước ối đỏ nâu.
C. Chụp X
quang thấy có dấu hiệu chồng khớp sọ.
D. Siêu âm
không thấy cử động thai và hoạt động tim thai.
1308. Thai chết lưu có thể gây biến chứng:
A. Sản giật.
B. Rau
bong non.
C. Rau tiền
đạo.
D. @Rối loạn
đông máu.
1309. Trong những tháng cuối thai kỳ, dấu hiệu sớm
nhất của thai chết lưu:
A. Sản phụ
thấy tiết sữa non
B. @Sản phụ
không thấy thai máy
C. Định lượng
HCG âm tính
D. Xquang
thấy dấu hiệu Spalding
1310. Dấu hiệu cận lâm sàng nào không phải của thai
chết lưu:
A. Dấu hiệu
bóng hơi ở các mạch máu lớn của thai
B. Dấu hiệu
Spalding
C. Dấu hiệu
vòng sáng quanh xương sọ thai trên X quang
D. @Có dấu
hiệu hình tổ ong trong buồng tử cung
1311. Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để tìm
tình trạng rối loạn đông máu trong thai chết lưu:
A. Số lượng
hồng cầu và Hct
B. Thời
gian máu chảy và máu đông
C. Số lượng
và độ tập trung tiểu cầu
D. @Fibrinogen
1312. Sau đẻ thai lưu cần phải kiểm soát tử cung vì:
A. @Sót
rau
B. Để vét
sạch máu trong tử cung
C. Loại trừ
rách cổ tử cung
D. Làm hạn
chế đờ tử cung sau đẻ
1313. Rối loạn
đông máu trong thai chết lưu là do:
A. Giảm
Thromboplastine
B. @Giảm
Fibrinogene
C. Giảm
Fibinolysine
D. Tăng
Fibrinogene
1314. Thai chết lưu trong tử cung có thể gây rối loạn
đông máu @Đ/S
1315. Thai chết lưu là thai chết khi có cân nặng từ
1000g trở lên Đ/@S
1316. Nhiều trường hợp thai chết không tìm được nguyên
nhân @Đ/S
1317. Tử cung dị dạng không làm tăng nguy cơ thai chết
lưu Đ/@S
1318. Hầu hết các bệnh lý của người mẹ đều làm tăng nguy cơ thai chết lưu @Đ/S
1319. Trong trường hợp thai dưới 20 tuần bị chết lưu,
siêu âm không có giá trị cho chẩn đoán sớm và chính xác. Đ/@S
1320. Phụ nữ trên 40 tuổi có thai thì nguy cơ bị
thai chết lưu cao gấp 5 lần so với nhóm phụ nữ trẻ. @Đ/S
1321. Tiền sản giật nặng hay nhẹ không làm tăng nguy
cơ thai bị chết lưu. Đ/@S
1322. Dinh dưỡng kém, lao động vất vả, đời sống khó khăn không phải là các yếu tố thuận lợi
cho thai chết lưu. @Đ/S
1323. Trong tuần lễ đầu tiên của thai kỳ, nếu thai bị
chết @Đ/S
có thể tiêu đi hoàn toàn.
1324. Thai chết
vào tháng thứ 3 hay 4 thì bị úng mục. Đ/@S
1325. Thai chết
lưu bị nhiễm khuẩn sẽ dẫn đến thối rữa @Đ/S
1326. Thai chết
lưu, tử cung không bé hơn so với tuổi thai Đ/@S
1327. Ra máu âm đạo tự nhiên, ít một, không đau bụng,
máu đỏ xẫm hay nâu đen là dấu hiệu phổ biến của thai dưới 20 tuần bị chết lưu. @Đ/S
1328. Siêu âm là một thăm dò ít có giá trị chẩn đoán
thai chết lưu Đ/@S
1329. Nguyên nhân của thai chết lưu về phía thai có
thể do:
A. Ngôi thế bất thường. Đ/@S
B. Thai dị dạng. @Đ/S
C. Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và thai. @Đ/S
D. Thai già tháng. @Đ/S
1330. Nguyên nhân của thai chết lưu về phía phần phụ
của thai có thể do:
A. Dây rau thắt nút @Đ/S
B. Rau bám đáy tử cung Đ/@S
C. Bánh rau thoái hoá, xơ hoá @Đ/S
D. Phù gai rau @Đ/S
E. Rau bong non. @Đ/S
1331. Trong thai chết lưu, khi ối còn là vô khuẩn @Đ/S
1332. Thai chết lưu thường diễn ra từ từ không có dấu hiệu báo trước @Đ/S
1333. Xét nghiệm sinh sợi huyết có giá trị chẩn đoán
thai chết lưu Đ/@S
1334. Hãy kể 2 nguy cơ lớn cho người phụ nữ khi bị
thai chết lưu:
.....(Rối loạn đông máu)....
......(Nhiễm khuẩn)......
1335. Hiện nay, loại thuốc thường được dùng để tống
thai trong thai chết lưu là
..(Misoprostol) ...
1336. Trong thai chết lưu, khoảng......(90)... % là
chuyển dạ tự nhiên, thai sẽ bị tống ra sau khi chết 2-3 tuần
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
1337. Thai lưu KHÔNG được tống xuất ra ngay là do?
A. Cổ tử
cung chưa được chín mùi do thiếu prostaglandin.
B. Do thiếu
receptor tiếp nhận oxytocin.
C. Thai chết
tiết ra chất làm giãn cơ trơn.
D. @Nguyên
nhân chưa rõ.
1338. Thai chết lưu dưới 12 tuần có hình ảnh siêu âm
thường gặp nào?
A. @Túi
thai không chứa phôi hay có phôi nhưng không có tim phôi.
B. Thai bị
gập lại.
C. Dấu hiệu
chồng khớp sọ.
D. Chiều dài
phôi nhỏ hơn tuổi thai.
1339. Đặc điểm KHÔNG thường gặp của cuộc chuyển dạ
thai chết trong tử cung:
A. Cơn co
tử cung thường yếu.
B. Hiện tượng
mở cổ tử cung chậm do màng ối mất tính căng.
C. Dễ có
ngôi bất thường.
D. @Dễ gây
chấn thương cho đường sinh dục .
1340. Nhiễm khuẩn trong thai chết lưu:
A. Không
bao giờ gặp
B. Luôn luôn
xảy ra trong mọi trường hợp
C. Chỉ gặp
trong trường hợp thai non tháng
D. @Gặp
trong trường hợp ối vỡ lâu
1341. Thai lưu 7 tháng sau đẻ, khám thấy da phần chi
dưới của thai đã bị lột, xác định khoảng thời gian thai chết:
A. 3 ngày
B. @4 ngày
C. 6 ngày
D. 8 ngày
1342. Trên siêu âm, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng
nhất để khẳng định thai chết lưu:
A. Không có
cử động của thai
B. @Không
thấy hoạt động của tim thai
C. Dấu hiệu
trứng trống
D. Dấu hiệu
Spalding
1343. Các sản phẩm thoái hoá trong tổ chức thai chết
ồ ạt tràn vào tuần hoàn người mẹ làm gây rối loạn quá trình đông máu cấp tính
khi:
A.. Sau khi thai chết khoảng 4 tuần
B. @Khi tử
cung có cơn co hoặc khi có can thiệp vào buồng tử cung
C. Sau khi
can thiệp vài giờ
D. Bất cứ
thời điểm nào cũng đều xảy ra
1344. Khi chẩn đoán thai chết lưu, triệu chứng nào
sau đây là đáng chú ý nhất:
A. Tử cung
chậm lớn so với tuổi thai
B. Khó xác
định được phần thai
C. @Tử
cung nhỏ đi so với những lần khám trước
D. Mật độ
tử cung mềm, tử cung không tương ứng với tuổi thai,
1345. Tìm một câu sai trong đặc điểm chuyển dạ của
thai chết lưu:
A. Cơn co
tử cung kém hiệu quả
B. Cổ tử
cung mở chậm
C. @Dễ gây
sang chấn đường sinh dục của sản phụ vì đẻ nhanh
D. Dễ chảy
máu sau sinh do rối loạn đông chảy máu
1346. Thuốc không thường được sử dụng để chống rối
loạn đông máu trong thai lưu là:
A. Fibrinogen
B. Máu tươi
toàn phần
C. E.A.C
D. @Heparin
1347. Chỉ định nong cổ tử cung, nạo thai lưu được áp
dụng cho trường hợp:
A. @Kích
thước tử cung bé hơn tử cung có thai dưới 3 tháng
B. Thể tích
tử cung bé hơn tử cung có thai dưới 2 tháng
C. Thai dưới
3 tháng
D. Thai 4-
5 tháng
1348. Chỉ định cắt tử cung bán phần khi có biến chứng:
A. Chảy máu
do rối loạn đông máu
B. Chảy máu
do đờ tử cung
C. Chảy máu
nhiều do các nguy cơ trên, điều trị nội khoa có đáp ứng
D. @Chảy máu
nhiều, điều trị nội khoa không đáp ứng
1349. Hình ảnh thai chết lưu trên 20 tuần ở trên
phim Xquang có:
A. Dấu hiệu
Piszkacsek
B. Dấu hiệu
Noble
C. @Dấu hiệu
Spanding
D. Dấu hiệu
Bandl- Frommel
1350. Chuyển dạ đẻ đối với thai chết lưu thường có đặc
điểm:
A. Đầu ối
dẹt
B. Ngối
thai bình chỉnh tốt
C. @Chuyển
dạ kéo dài
D. Có nguy
cơ gây vỡ tử cung
1351. Câu nào sau đây không đúng đối với thai chết lưu:
A. Có thể
gây rối loạn đông máu
B. Gây tâm
lý hoang mang lo lắng cho bà mẹ
C. @Cuộc đẻ
thường tiến triển nhanh vì thai dễ sổ
D. Thường
phải chủ động kiểm soát tử cung sau đẻ vì dễ sót rau
1352. Đối với thai chết lưu trên 4 tháng, có thể gây
sảy thai bằng Prostaglandin E1 đặt âm đạo
(hoặc ngậm):
A. Ở tất cả
các nhà hộ sinh
B. Ở những
cơ sở có bác sỹ chuyên khoa sản
C. @Ở những tuyến chuyên khoa có cơ sở phẫu
thuật
D. Ở những
nơi có chuyên khoa sản
1353. Việc nào sau đây không nên làm đối với thai chết
lưu tại y tế tuyến cơ sở:
A. @Cần làm
thủ thuật cho thai ra càng sớm càng tốt
B. Nếu có
biến chứng băng huyết cần hồi sức tích cực, gọi cấp cứu tuyến chuyên khoa, nếu
thai nhỏ dưới 20 tuần phải nạo gắp thai càng nhanh càng tốt, sau nạo dùng
Oxytocin để co hồi tử cung
C. Nếu có
nhiễm khuẩn phải chuyển tuyến chuyên khoa càng nhanh càng tốt
D. Giải thích
cho người nhà bệnh nhân về tình trạng nặng của bệnh nhân nếu có biến chứng
1354. Triệu chứng lâm sàngcó giá trị nhất để chẩn đoán
thai chết lưu trên 20 tuần là:
A. Thai không
đạp.
B. Ra huyết
đen âm đạo.
C. Đo chiều
cao tử cung nhỏ hơn tuổi thai.
D. @Không
nghe thấy tim thai.
1355. Trong trường hợp nào sau đây, thai chết lưu vẫn
phải mổ lấy thai:
A. Não úng
thủy
B. @Rau tiền
đạo trung tâm
C. Ngôi
ngang
D. Thai già
tháng con to
1356. Nguyên nhân thai chết lưu từ phía thai. NGOẠI
TRỪ:
A. Rối loạn
nhiễm sắc thể
B. Thai dị
dạng
C. Đa thai
hoặc thai già tháng
D. @Thai
non tháng
1357. Nguyên nhân sau đây không gây thai chết lưu:
A. Nhiễm
Toxoplasma
B. Thai già
tháng
C. Dây rốn
thắt nút
D. @Rau có
vôi hóa
1358. Nguyên nhân thai chết mà không bị tống xuất ra
ngay là:
A. @Rau còn
tiết ra progesterone một thời gian sau khi thai chết
B. Thai chết
khi cơ tử cung chưa tiếp nhận Oxytocin nội sinh
C. Thai chết
tiết ra một yếu tố làm cơ tử cung không đối với Prostaglandine
D. Do tình
trạng bệnh lý của mẹ khiến cơ tử cung co không đủ mạnh
1359. Khi nói về tiến triển của thai chết lưu, điều
nào sau đây SAI:
A. Nếu
thai nhỏ, phôi sẽ tiêu đi
B. Nếu vỡ ối,
nguy cơ nhiễm trùng ối sẽ cao hơn so với thai còn sống
C. Nếu
thai lưu lâu ngày thai sẽ bị úng mục, da bong, não thoái hóa nước
D. @Luôn bị
băng huyết sau sanh do rối loạn đông máu.
1360. Thai chết lưu trong tử cung luôn luôn bị nhiễm khuẩn Đ/@S
1361. Thai chết
lưu là vô khuẩn, mặc dù thai chết và lưu
lại trong tử cung @Đ/S
1362. Trong thai chết lưu,do biến chứng nhiễm
khuẩn diễn tiến rất nhanh nên cần tống thai ngay sau khi đã có chẩn đoán
là thai chết Đ/@S
1363. Trong thai chết lưu, khi xét nghiệm chức năng đông
máu bình thường sẽ không xảy ra biến chứng chảy máu do RLĐM nữa. Đ/@S
1364. Để tống thai, tất cả các trường hợp thai chết lưu
đều được đặt túi cùng sau Misoprostol 200mcg 4 giờ/ lần Đ/@S
1365. Mọi trường hợp thai chết lưu đều phải điều trị
nội khoa trước khi đình chỉ thai nghén Đ/@S
1366. Khi xử trí thai chết lưu, ngừng đặt
misoprostol nếu trương lực cơ tử cung tăng, cơn co tử cung ...(Cường tính)...
1367. Dấu hiệu Spanding trong chụp X quang chẩn đoán
thai chết lưu là:
A. ..(Chồng
khớp sọ.)....
B. ….(Cột
sống gấp khúc)......
C. Viền sáng
da đầu.
1368. Bốn hình thái giải phẫu bệnh của thai chết lưu
là:
A. Thai bị
tiêu.
B. ...(Thai
teo đét.)....
C. ...(Thai
ủng mục)......
D. ...(Thai
thối rữa)......
III. Câu hỏi
mức độ phân tích, áp dụng
1369. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG có giá trị giúp chẩn
đoán thai chết lưu:
A. @Nặn ngực
thấy chảy sữa non.
B. X quang
thấy có dấu hiệu chồng sọ.
C. X quang
thấy có bóng hơi dưới da đầu thai nhi.
D. Siêu âm
không thấy cử động thai và hoạt động tim thai.
1370. Thái độ
xử trí đối với thai trên 20 tuần bị chết lưu (tử cung không có sẹo mổ cũ)
A. Nong cổ tử cung và gắp thai B.Tiến hành cắt tử
cung cả khối
C. @Gây
chuyển dạ bằng oxytocin hay prostaglandin
D. Tiến hành
mổ lấy thai
1371. Ra máu âm đạo của thai chết lưu, có tính chất
là:
A. Ra máu
nhiều bầm loãng, không đông, kèm theo đau bụng nhiều
B. Ra máu
tự nhiên vào 3 tháng đầu của thai kỳ, ra máu màu nâu đen, màu socholate, có khi
lẫn màng, mỗi cơn đau lại ra ít huyết
C. Ra máu
tự nhiên vào 3 tháng đầu của thai kỳ, ra ít một, đỏ tươi hoặc nâu đen, kéo dài
làm bệnh nhân thiếu máu, nghén nặng
D. Ra máu âm
đạo đỏ tươi, ít một, tái phát, lần sau nhiều hơn lần trước
E. @Ra máu
tự nhiên, ít một, màu đỏ sẫm hoặc nâu đen, thử nghiệm thai âm tính hoặc dương tính,
tử cung nhỏ hơn tuổi thai
1372. Trong khi phát khởi chuyển dạ các trường hợp
thai lưu nên:
A. Bấm ối để
kết thúc chuyển dạ
B. Bấm ối,
sau đó chuyền Oxytocin để kết thúc chuyển dạ nhanh
C. Duy trì
màng ối, tránh gây vỡ ối để tránh sa dây rốn
D. @Duy trì
màng ối, tránh gây vỡ ối để tránh nhiễm khuẩn nặng sau khi ối vỡ
1373. Trong trường hợp thai chết lưu có biến chứng
chảy máu nặng do rối loạn đông máu cách điều trị tốt nhất là:
A. Truyền
các dung dịch cao phân tử để tăng thể tích tuần hoàn và thuốc chống tiêu sinh sợi
huyết Transamine ...
B. Truyền
Fibrinogen , Plasma tươi
C. Truyền
máu lưu sẵn trong ngân hàng máu
D. @Truyền
máu tươi toàn phần
1374. Xử trí
một trường hợp thai lưu trên 20 tuần:
A. Khởi phát
chuyển dạ để đưa thai ra ngay
B. Sử dụng
Prostaglandin gây sẩy thai ngay
C. Tiếp tục
chờ đợi chờ chín muồi cổ tử cung, gây sẩy thai
D. @Khởi
phát chuyển dạ sau khi đã chuẩn bị đầy đủ
1375. Đối với thai chết lưu >20 tuần:
A. Tỷ lệ
thành công của các phương pháp xử trí cho thai ra không phụ thuộc vào tuổi thai
B. Khẩn trương,
cho thai ra càng nhanh càng tốt
C. Tất cả
trường hợp đều phải gây chuyển dạ ngay
D. @Có thể
trì hoãn nếu các xét nghiệm máu bình thường và không có nhiễm khuẩn