I.
Câu
hỏi mức độ nhớ lại
1762. Đến tuần 30-34 của thai kỳ lượng huyết tương
trong máu mẹ tăng:
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. @50%
1763. Toàn bộ thể tích hồng cầu đến khi đẻ đã tăng được:
A. @30% B. 40%
C. 50%
D. 60%
E. 10%
1764. Tỷ lệ Fibrinogen trong máu người mẹ đạt đỉnh
cao nhất vào thời điểm nào?
A. 3 tháng
đầu thai kỳ
B. 3 tháng
giữa thai kỳ
C. 3 tháng
cuối
D. @Lúc
chuyển dạ
E. Thời kỳ
hậu sản
1765. Hãy chỉ ra áp lực tĩnh mạch trung ương trung bình
của người phụ nữ mang thai: trong 3 tháng cuối thai kỳ
A. @3,8 cm
H2O
B. 7.7 cm
H2O
C. 4,0 cm
H2O
D. 7,7 cm
H2O
E. 9 cm
H2O
1766. Ngày thứ 3 -5 sau đẻ áp lực tĩhn mạch trung ương
của mẹ sẽ là:
A. @7.5 cm
H2O
B. 6,0 cm
H2O
C. 5, 0 cm
H2O
D. 4 cm
H2O
E. 3,5 cm
H2O
1767. Hãy chỉ ra một nguyên nhân không gây nên sốc mất
máu trong sản khoa:
Vỡ chửa ngoài tử cung
Vỡ tử cung
@Cắt tầng sinh môn không gây tê Rách đường sinh dục
Đờ tử cung, sót nhau
1768. Hãy loại bỏ 1 triệu chứng không có trong sốc
do tắc mạch nước ối:
A. @Da đỏ
toàn thân
B. Đau ngực
dữ dội
C. Môi và đầu
chi tím đen
D. Hốt hoảng
như sắp chết
E. Toàn thân
tím tái
1769. Trong điều trị sốc cần đảm bảo mỗi giờ bệnh nhân
phải đái được ít nhất là bao nhiêu ml nước tiểu:
A. 20 ml
B. 40ml
C. @60ml
D. 80ml
E. 100 ml
1770. Trong điều trị sốc do tắc mạch nước ối khi làm
hô hấp nhân tạo nên cung cấp Oxy với nồng độ nào để đạt PaO2 100- 120 mmHg:
A. 0 -30-%
B. 30- 40 %
C. 40- 50%
D. @60-80%
E. 90 – 100%
1771. Trong điều trị sốc tắc mạch nước ôi, lượng
Natribicarbonat 7,4 % cần thiết bổ sung (khi không có xét nghiệm sinh hoá) được
tính theo công thức nào: (P là trong lượng cơ thể):
A. @10 x P
(kg)
B. 15 x P
(kg)
C. 5 x P
(kg)
D. 20 x P
(kg)
E. 25 x P
(kg)
II. Câu hỏi mức độ hiểu
1772. Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ trào ngược của
sản phụ:
A. Ăn no
B. Áp lực
trong dạ dày lên cao khi rặn
C. Gây mê
bằng Thiopental
D. Cơn co
tử cung tăng
E. @A, B,
C đúng
1773. Dấu hiệu nào dưới đây không có trong sốc do mất
máu:
A. Huyết áp
động mạch tụt
B. Mạch
nhanh
C. Toàn thân
nhợt nhạt
D. Mũi và đầu
chi lạnh
E. @Tĩnh mạch
cổ (cảnh ngoài) nổi rõ
1774. Hãy xác định một nguyên nhân không gây nên sốc
nhiễm khuẩn trong sản khoa:
A. Phá
thai không an toàn
B. Sót rau
sau đẻ
C. Viêm
nhiễm đường sinh dục trước đẻ
D. Vỡ tử
cung đến muộn
E. @Rách tầng
sinh môn
1775. Các dấu hiệu nào là của sốc do tắc mạch nước ối:
A. Khó thở
B. Truỵ
tim mạch
C. Rối loạn
đông máu
D. Nước ối
có mùi hôi
E. @A, B,
C đúng
1776. Nước ối không vào tuần hoàn mẹ theo con đường
nào trong tắc mạch ối:
A. Các mạch
máu ở cổ tử cung
B. Các mạch
máu ở âm đạo
C. Các mạch
máu ở cuống rốn
D. Các mạch
máu của tử cung khi mổ lấy thai
E. @Câu B
và C
1777. Yếu tố nào có nhiều trong máu người mẹ khi có
thai sẽ gây tiêu sợi huyết để phản ứng lại
hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch:
A. @Plasminogene
B. Plasmin
C. Fibrinogene
D. Thromboplastin
E. Thrombin
1778. Trong điều trị sốc mất máu phải nâng huyết áp động mạch lên và giữ ở mức nào:
A. 70- 80
mmHg
B. 60- 70
mmHg
C. 80-90
mmHg
D. @100-120 mmHg E. 150-160 mmHg
1779. Hãy lựa chọn áp lực phù hợp khi đặt P.E.E.P làm
hô hấp nhân tạo trong điều trị sốc mất máu
(P.E.E.P: áp lực dương cuối kỳ thở ra):
A. + 2 + 3 cm H2O
B. + 3 - + 4 cm H2O
C. @+ 5 - + 10 cm H2O
D. + 15 - 120
cm H2O E. + 20 - 25 cm H2O
1780. Điều nào dưới đây không phù hợp với điều trị sốc
nhiễm khuẩn:
A. Chống
nhiễm khuẩn
B. Bôì phụ
nước điện giải, nâng cao thể trạng
C. Cấy dịch
(máu, mủ) làm kháng sinh đồ
D. @Cắt tử
cung ngay lập tức khi vào viện
E. Chống
truỵ tim mạch
III. Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
1781. Yếu tố nào nhiều trong nước ối khi vào máu mẹ
gây nên hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch (CIVD):
A. @Thromboplastin
B. Plasmin
C. Plasminogene
D. Fibrinogen
E. Thrombin
1782. Trong điều kiện chưa có máu phải dùng dịch
truyền thay thế phải dựa vào yếu tố nào:
A. Huyết áp
động mạch
B. Áp lực
tĩnh mạch trung ương (CVP)
C. Nhịp thở
D. @A và B
E. Tất cả đều
sai