I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
1783. Điều nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi
gây nhiễm khuẩn hậu sản?
A. Sót
rau.
B. @Đẻ
non.
C. Bế sản
dịch.
1784. Băng huyết muộn trong thời kỳ hậu sản thường
do:
A. Đờ tử
cung.
B. Vỡ tử
cung.
C. @Sót
rau.
D. Rách âm
đạo.
1785. Vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn hậu sản thường gặp
là:
A. Trực
khuẩn uốn ván.
B. Xoắn
khuẩn giang mai.
C. @E.coli
D. Trực
khuẩn lao.
1786. Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn có các biểu
hiện sau:
A. @Tại chỗ
sưng, nóng, đỏ, đau.
B. Tử cung
co hồi chậm, sản phụ rét run và sốt cao dao động.
C. Bí tiểu
tiện.
D Bí đại tiện
1787. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:
A. Vết khâu
TSM không đảm bảo kỹ thuật (không so le, không chồng mép, không còn khoảng trống)
B. Vết khâu
TSM không vô trùng.
C. TSM bị
rách nhưng không khâu phục hồi.
D. Sót gạc
trong âm đạo.
1788. Viêm niêm mạc tử cung có các triệu chứng sau đây:
A. @Sốt
38o, sản dịch hôi, bẩn, cổ tử cung đóng chậm, tử cung co hồi chậm.
B. Sốt
cao.
C. Ấn vào
tử cung, sản phụ kêu đau.
D. Chỉ có
sản dịch lẫn máu.
1789. Nguyên nhân gây viêm phúc mạc toàn bộ gồm:
A. Sau mổ
lấy thai không vô khuẩn, tổn thương các tạng không được điều trị.
B. Sau kiểm
soát tử cung, bóc rau nhân tạo, các thủ thuật trong buồng tử cung.
C. Viêm niêm
mạc tử cung, viêm tử cung toàn bộ không được điều trị khỏi.
D. Sau vỡ
tử cung không được phát hiện và điều trị.
1790. Nhiễm khuẩn máu có các biểu hiện chính sau:
A. Sốt rất
cao,dao động.
B. Tử cung
co hồi chậm, sản dịch bẩn.
C. Choáng
do nhiễm khuẩn, cấy máu có thể có vi khuẩn mọc, nếu không có vi khuẩn mọc cũng
không thể loại trừ.
D. @A, B,
C đều đúng
1791. Viêm tắc tĩnh mạch có các biểu hiện sau:
A. Xét
nghiệm thấy máu tăng đông.
B. Đau tại
nơi tĩnh mạch bị tắc.
C. Thường
xảy ra vào ngày thứ 17, 18 sau đẻ.
D. @A, B,
C. đều đúng
1792. Để đề phòng nhiễm khuẩn hậu sản cần phải:
A. Kiểm soát
tử cung 100% trường hợp sau đẻ
B. Dùng
thuốc co hồi tử cung sau đẻ
C. @Đỡ đẻ
sạch, tránh sót rau, , vận động sớm sau đẻ.
D. Nếu ối
vỡ non, vỡ sớm mà sản phụ phải mổ lấy thai thì cắt tử cung ngay sau khi lấy
thai và rau
1793. Điều trị kháng sinh toàn thân phối hợp trong
viêm nội mạc tử cung cần kéo dài:
A. 4 ngày
B. @5 ngày
C. 6ngày
D. 7 ngày
E. 10 ngày
1794. Viêm tử cung toàn bộ thường xuất hiện vào các
ngày sau sinh:
A. Từ ngày
thứ 3 đến ngày thứ 5
B. Từ ngày
thứ 5 đến ngày thứ 7
C. Từ ngày
thứ 6 đến ngày thứ 8
D. @Từ ngày
thứ 8 đến ngày thứ 10
1795. Viêm dây chằng và phần phụ trong nhiễm khuẩn hậu
sản thường xảy ra:
A. @Chậm từ
8 đến 10 ngày sau đẻ
B. Nhanh
sau viêm nội mạc tử cung
C. Chậm từ
10 đến 15 ngày sau đẻ
D. Chậm từ
15 đến 20 ngày sau đẻ
1796. Vi khuẩn gây bệnh viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ thường
gặp:
A. Tụ cầu
khuẩn vàng
B. @Liên cầu
khuẩn kỵ khí
C. Lậu cầu
khuẩn
D. Coli
1797. Các xét nghiệm cần thực hiện đối với bệnh nhân
sau đẻ bị viêm tắc tĩnh mạch:
A. @Chức năng
đông máu và chảy máu.
B. Chức năng
gan
C. Chức năng
thận
D. Đếm tiểu
cầu
1798. Tỷ lệ tử vong của sốc nhiễm khuẩn là:
A. 70%
B. @60%
C. 30%
D. 50%
1799. Chọn câu sai. Trong sốc nhiễm khuẩn, nội độc tố
của vi khuẩn thường gây ra các bệnh lý:
A. Đông máu
rải rác trong lòng mạch
B. Tim bị
nhiễm độc trực tiếp thứ phát do thiếu oxy
C. Toan máu
do rối loạn chuyển hóa
D. @Thiếu
máu não
1800. Biểu hiện của sốc nhiễm khuẩn không gồm:
A Trụy tim mạch
B. Thiểu
niệu
C. @Viêm tắc
tĩnh mạch
D. Dấu hiệu
thần kinh lơ mơ, vật vã, ảo giác
1801. Sốc nhiễm khuẩn thường tiến triển qua 2 giai đoạn:
A. @Choáng
nóng và choáng lạnh
B. Choáng
nhiễm khuẩn và choáng mất máu
C. Choáng
tắc mạch và choáng nhiễm khuẩn
D. Choáng
nhiễm khuẩn và choáng do đau đớn
1802. Chọn câu sai. Trong sốc nhiễm khuẩn, lúc có dấu hiệu suy hô hấp, cần phải làm:
A.Cho thở O2 từ 2 đến 4 lít/phút
B. @Đặt ống
nội khí quản
C. Bóp bóng
D. Thở máy
1803. Các biện pháp điều trị viêm nội mạc tử cung
sau đẻ:
A. Điều trị
kháng sinh dựa vào kháng sinh đồ
B. Metronidazol
kết hợp để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
C. Thuốc tăng
cobóp tử cung, nạo buồng tử cung lúc hết sốt
D. @ A, B,
C đều đúng
1804. Nguyên nhân nhiễm khuẩn ở tầng sinh môn, âm hộ,
âm đạo:
A. Do không
cắt tầng sinh môn lúc đẻ
B. @Do vết
khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật
C. Do bế sản
dịch
D. Do không
dùng kháng sinh sau đẻ
1805. Triệu chứng của viên niêm mạc tử cung:
A. Xuất hiện
sau đẻ rất muộn
B. @Sản dịch
ra nhiều, hôi, lẫn máu hoặc mủ
C. Tử cung
co hồi bình thường
D. Cổ tử
cung đóng kín
1806. Viêm phúc mạc toàn thể phát triển từ:
A. Viêm phúc
mạc tiểu khung
B. Viêm tấy
vết khâu tầng sinh môn
C. Viêm vòi
trứng ứ mủ
D. @Cả A và
C đều đúng
1807. Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
A. Là hình
thái trung bình của nhiễm khuẩn hậu sản:
B. Gây biến
chứng nặng nhất là suy thận cơ năng
C. Chỉ cần
điều trị kháng sinh có phổ tác dụng rộng và phối hợp kháng sinh là bệnh có thể
khỏi
D. @Chẩn đoán
xác định dựa vào kết quả cấy máu, cấy sản dịch, cấy nước tiểu
1808. Khi dùng kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn
huyết sau đẻ, phải duy trì nồng độ kháng
sinh được liên tục trong máu bệnh nhân kéo dài thêm:
A. Đến khi
bệnh nhân hết sốt
B. 5 đến 7
ngày
C. 7 đến
10 ngày
D. @7 ngày,
khi nhiệt độ đã trở lại bình thường
1809. Không áp dụng các biện pháp nào sau đây khi
theo dõi chuyển dạ để tránh nhiễm khuẩn hậu sản:
A. Hạn chế
thăm âm đạo
B. Đảm bảo
vô trùng khi thăm khám
C. @Mổ lấy
thai sớm các trường hợp vỡ ối non, vỡ ối sớm
D. Dụng cụ
đảm bảo vô khuẩn
1810. Hình thái lâm sàng hay gặp nhất trong nhiễm
khuẩn hậu sản là:
A. @Nhiễm
khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo,c ổ tử cung
B. Viêm tử
cung
C. Viêm
quanh tử cung và phần phụ
D. Viêm phúc
mạc tiểu khung, viêm phúc mạc toàn bộ
E. Nhiễm
khuẩn huyết
1811. Nguyên nhân không gây nhiễm khuẩn huyết sản
khoa là do:
A. Dụng cụ
không vô khuẩn
B. Điều trị
các tình trạng nhiễm khuẩn không đúng quy cách
C. Nạo buồng
tử cung hoặc phẫu thuật quá sớm khi chưa bao vây được ổ nhiễm khuẩn
D. @Viêm tắc
tĩnh mạch
1812. Trong nhiễm khuẩn khuẩn huyết thời điểm cấy máu
tốt nhất là:
A. Trước bữa
ăn
B. Trước
khi uống kháng sinh
C. @Trong
lúc sốt
D. Sau khi
sốt
1813. Nguyên nhân của nhiễm khuẩn tầng sinh môn là:
A. Sót
rau.
B. Chuyển
dạ kéo dài.
C. Thai to
D. @Khâu tầng
sinh môn không đúng kỹ thuật.
1814. Dấu hiệu nào sau đây không là triệu chứng của
nhiễm khuẩn tầng sinh môn:
A. Sưng tấy
tầng sinh môn.
B. Mưng mủ
tại chỗ khâu.
C. Sốt nhẹ.
D. @Tử
cung co hồi kém.
1815. Khi vết khâu tầng sinh môn bị toác, thời điểm
khâu phục hồi lại là:
A. Sau một
ngày
B. Bất kể
ngày nào khi bệnh nhân hết sốt.
C. Khi tổ
chức hạt bắt đầu lên.
D. @Khi hết
thời kỳ hậu sản.
1816. Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn máu dựa vào:
A. Thể trạng
bệnh nhân.
B. Lấy sản
dịch làm kháng sinh đồ.
C. @Cấy máu
tìm vi khuẩn.
D. Triệu
chứng lâm sàng.
1817. Khi nhiễm trùng niêm mạc tử cung do sót rau,
việc cần làm trước tiên là:
A. @Dùng
kháng sinh
B. Dùng
thuốc tăng co bóp tử cung
C. Nạo buồng
tử cung
D. Lau buồng
tử cung
1818. Nhiễm trùng hậu sản có thể lan nhanh theo đường:
A. @Tĩnh mạch
B. Bạch mạch
C.Động mạch
D. Lan truyền trực tiếp
1819. Nguyên nhân gây sốt ở một sản phụ sau sinh 2
ngày:
A. Viêm nội
mạc tử cung
B. @Viêm
tuyến vú
C. Viêm tắc
tĩnh mạch
D. Viêm phổi
1820. Nhiễm trùng hậu sản xẩy ra trong vòng mấy tuần
sau sanh:
A. 1 tuần
B. 2 tuần
C. 4 tuần
D. @6 tuần
1821. Nhiễm trùng âm hộ âm đạo không do nguyên nhân
nào sau đây:
A. Vệ sinh
thai nghén kém
B. Bỏ quên
gạc ấu
C. @Đở đẻ
sạch
D. Ối vỡ sớm
1822. Nguyên tắc xử trí trong nhiễm trùng hậu sản là:
A. Chỉ cần
điều trị nội khoa
B. Nội
khoa kết hợp ngoại khoa
C. Nội
khoa kết hợp sản khoa
D. @Nội,
ngoại khoa, sản khoa kết hợp
1823. Nhiễm khuẩn hậu sản, hình thái lâm sàng nào
sau đây hay gặp nhất:
A. Nhiễm
khuẩn huyết
B. Viêm tắc
tĩnh mạch
C. Viêm phúc
mạc chậu
D. @Sót
rau nhiễm trùng
1824. Hướng điều trị viêm niêm mạc tử cung sau đẻ là:
A. Dùng kháng sinh liều cao theo kháng sinh đồ @Đ/S
B. Nạo kiểm soát buồng tử cung ngay Đ/@S
C. Mổ cắt tử cung trong tất cả mọi trường hợp Đ/@S
D. Nạo buồng tử cung sau khi dùng thuốc tăng co và
kháng sinh được 24 giờ @Đ/S
E. Sử dụng thuốc kháng viêm + chống dính @Đ/S
1825. Điều trị viêm nội mạc tử cung sau đẻ như sau:
A. Cho kháng sinh liều thấp nhưng phối hợp nhiều loại Đ/@S
B. Cho kháng sinh liều cao tối thiểu 10 ngày trở lên @Đ/S
C. Cho thuốc lợi tiểu Đ/@S
D. Cho thuốc an thần @Đ/S
E. Bơm kháng sinh vào buồng tử cung Đ/@S
1826. Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn bộ là:
A. Sốt cao, mạch nhanh, khó thở, nôn @Đ/S
B. Bụng chướng @Đ/S
C. Có phản ứng khắp ổ bụng @Đ/S
D. Chỉ có phản ứng vùng hạ vị Đ/@S
E. Thăm túi cùng không đau Đ/@S
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
1827. Nguyên nhân nào sau đây ít được nghĩ đến nhất
trong băng huyết hậu sản?
A. Sót
rau.
B. @Sót màng
rau.
C. Khả năng
tái tạo lớp nội mạc kém do thiếu estrogen.
D. Nhiễm
trùng tử cung.
1828. Điều nào sau đây là yếu tố thuận lợi nhất dẫn đến
nhiễm trùng hậu sản?
A. @Tổn thương
phần mềm của mẹ.
B. Thiếu
chất sắt.
C. Mẹ bị
nhiễm trùng tiểu trước đó.
D. Dinh dưỡng
kém.
1829. Nguyên nhân nào không gây tử cung co hồi kém
trong thời kỳ hậu sản:
A. @Không
dùng oxytocin thường qui.
B. Sót
nhau.
C. U xơ tử
cung.
D. Nhiễm
trùng tử cung.
1830. Nhiễm khuẩn hậu sản là:
A. Xảy ra ở
sản phụ trong tuần đầu sau đẻ
B. Xảy ra ở
sản phụ sau đẻ trong thời gian từ 1-6 tuần.
C. Khởi điểm
nhiễm khuẩn từ đường sinh dục.
D. B và C.
đúng
E. @A, B và
C đều đúng
1831. Yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn hậu sản là:
A. Đẻ bằng
Forceps.
B. Đẻ bằng
giác hút.
C. Đẻ thai
chết lưu.
D. @Ối vỡ
non,.
1832. Điều trị nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:
A. Chăm sóc
TSM tại chỗ: Rửa bằng thuốc sát trùng.
B. Cắt chỉ
khi có mưng mủ, rắc bột kháng sinh tại chỗ nếu cần thiết.
C. Đóng khố
gạc vô khuẩn theo dõi.
D. Kháng
sinh toàn thân liều cao, kết hợp.
1833. Nguyên nhân gây viêm niêm mạc tử cung gồm:
A. Chuyển
dạ kéo dài.
B. Sổ thai
nhanh
C. @Sót
rau, sót màng
D. Nhiễm
khuẩn rốn.
1834. Triệu chứng của viêm phần phụ và dây chằng sau
đẻ:
A. Sốt sau
đẻ 8 – 10 ngày.
B. Tiểu
khung có một khối mềm, đau, bờ không rõ.
C. Sản dịch
ra nhiều, hôi, cổ tử cung chậm đóng, tử cung co hồi chậm.
D. A, B và
C đều đúng.
1835. Viêm phúc mạctiểu khung được điều trị:
A. Mổ cắt
tử cung ngay kết hợp với kháng sinh.
B. Bơm thuốc
kháng sinh vào buồng tử cung,
C. Thụt rửa
buồng tử cung bằng các dung dịch sát trùng.
D. @Kháng
sinh toàn thân, chườm đá, nếu có túi mủ thì chọc dẫn lưu Douglas.
1836. Nguyên nhân của nhiễm khuẩn máu. Chọn câu đúng
nhất:
A. Sót màng
nhau.
B. Bóc
nhau nhân tạo C.@Nhiễm khuẩn ối.
D. Nạo buồng tử cung sau đẻ.
1837. Chọn câu sai về điều trị nhiễm khuẩn máu:
A. Kháng
sinh phối hợp, toàn thân, theo kháng sinh đồ.
B. Cắt tử
cung bán phần để lại 2 phần phụ.
C. Nâng
cao thể trạng, chống choáng, bồi phụ nước, điện giải.
D. Nếu có ổ
nhiễm khuẩn thứ phát thì lấy ổ nhiễm khuẩn (nếu đươc)..
E. @Kháng
sinh toàn thân và nạo buồng tử cung
E. @Rách cổ tử cung
1838. Sản dịch hôi là triệu chứng của:
A. Nhiễm
khuẩn tầng sinh môn và âm đạo
B. @Nhiễm
khuẩn nội mạc tử cung
C. Nhiễm
khuẩn phúc mạc
D. Nhiễm
khuẩn máu
1839. Triệu chứng đầy đủ của viêm nội mạc tử cung
bao gồm:
A. Sốt
cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, bí tiểu
B. Sốt
cao, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi, bụng chướng
C. @Sốt
cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi
D. Sốt
cao, mạch nhanh, tử cung mềm, tiểu gắt buốt
1840. Trên lượng tốt hay xấu đối với hình thái viêm
nội mạc tử cung tùy thuộc vào:
A. Mạch,
nhiệt độ
B. Hình thái
nhiễm khuẩn huyết kết hợp
C. Nguyên
nhân dẫn đến viêm nội mạc tử cung
D. Tình trạng
toàn thân của bệnh nhân
E. @Phát
hiện và điều trị sớm hay muộn.
1841. Tiến triển của viêm tử cung toàn bộ là:
A. @Có thể
dẫn đến viêm phúc mạc
B. Có thể
gây ra nhiễm khuẩn đường tiết niệu
C. Có thể
dẫn đến viêm ruột thừa vỡ mủ
D. Viêm phần
phụ
1842. Tiên lượng của viêm tử cung toàn bộ rất xấu, nếu
có:
A. Viêm phúc
mạc
B. @Nhiễm
khuẩn máu
C. Viêm tắc
tĩnh mạch
D. Viêm nội
mạc tử cung
1843. Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn bộ (sau đẻ)
bao gồm:
A. Sốt cao
390C đến 400C, mạch nhanh, mắt trủngMôi khô, lưỡi bẩn, mạch nhanh
B. Rét
run, đau nhiều vùng hạ vị
C. Có hội
chứng giả lỵ viêm mủ đọng lại ở túi cùng Douglas
D. @Sốt
cao, mạch nhanh, nôn, đau bụng, bí trung đại tiện, bụng chướng có phản ứng, khám
túi cùng âm đạo đau
1844. Cần chẩn đoán phân biệt viêm phúc mạc toàn bộ
với:
A @Giả viêm phúc mạc
B. @Viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung
C. Nhiễm
khuẩn huyết
D. Viêm tử
cung phần phụ
1845. Trong viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ, vi khuẩn tiết
ra một loại men nào sau đây có tính chất làm tan cục máu:
A. Hyaluronidase
B. @Streptokinase
C. Peptidase
D. Oxytocinase
E. Amilase
1846. Triệu chứng viêm tắc tĩnh mạch ở chân bao gồm:
A. Chân phù,
trắng, cứng
B. @Chân căng
nóng từ đùi xuống, ấn đau, khó cử động
C. Liệt nửa
người
D. Liệt 2
chi dưới
1847. Viêm dây chằng rộng và viêm phần phụ:
A. Thường
xảy ra sau đẻ 2-3 ngày
B. Bệnh nhân
thường không có biểu hiện sốt
C. Tiến
triển xấu nhất là trở thành viêm phần phụ mãn
D. @Khi khám
dễ nhầm với viêm ruột thừa nếu khối viêm ở bên phải
1848. Viêm phúc mạc tiểu khung sau đẻ không có triệu
chứng:
A. Nhiệt độ
tăng dần hoặc đột ngột tới 390 - 400C
B. Toàn trạng
mệt mỏi, lỡi trắng
C. @Mạch
nhiệt phân ly
D. Đau vùng
hạ vị, đau dữ dội
1849. Viêm phúc mạc sau đẻ:
A. Có triệu
chứng là: toàn trạng bình thường, không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó
B. Có triệu
chứng là: toàn trạng bình thường, sốt nhẹ hoặc không sốt, bí trung tiện, đại tiện
khó
C. @Có triệu
chứng toàn thân: mắt trũng, môi khô, sốt cao, mạch nhanh, có dấu hiệu nhiễm trùng,
nhiễm độc
D. Có triệu
chứng là: toàn trạng mệt mỏi, sốt nhẹ, có hội chứng giả lỵ
1850. Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ không gây biến chứng
sau:
A. Suy thận
cơ năng
B. Viêm thận
kẽ.
C. Choáng
nhiễm khuẩn
D. @Xuất
huyết võng mạc
1851. Điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
A. Phải chờ
khi có khấng sinh đồ lúc đó mới điều trị kháng sinh
B. @Nên phối
hợp kháng sinh nhóm Lactamin với nhóm Aminosid
C. Hiệu quả
điều trị tốt hay xấu phụ thuộc vào việc mổ giải quyết nguyên nhân sớm hay muộn
D. Cả câu
a và c đều đúng
1852. Điều trị nào không có ích lợi trong viêm phúc
mạc khu trú:
A. Nghỉ ngơi
tuyệt đối
B. @Chườm đá
vùng hạ vị
C. Mổ dẫn
lưu túi mủ
D. Kháng
sinh liều cao
E. Dẫn lưu
mủ đường âm đạo
1853. Chọn câu sai về các biện pháp phòng nhiễm trùng
hậu sản:
A. Tôn trọng
nguyên tắc vô khuẩn trong sản khoa
B. Không để
sót rau sau đẻ, sau nạo
C. Điều trị
kháng sinh đúng và đủ
D. @Nếu sót
rau phải nạo lại buồng tử cung ngay sau đó dùng kháng sinh
E. Hạn chế
tổn thương phần mềm của mẹ
1854. Nhiễm khuẩn máu tiên lượng tương đối tốt khi:
A. Chỉ có
một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và được sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ
B. @Chỉ có
một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đã được cắt bỏ
C. Có nhiều
ổ nhiễm khuẩn ở gan, tim, thận…
D. Chỉ có
một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đang được diều trị kháng sinh
1855. Xử trí không nên làm tại tuyến xã khi nhiễm
khuẩn tầng sinh môn:
A. Cắt chỉ
sớm.
B. Vệ sinh
tại chỗ.
C. Kháng
sinh toàn thân.
D. @Khâu lại
ngay.
1856. Xử trí nào không nên làm tại tuyến xã khi viêm
nội mạc tử cung:
A. Kháng
sinh toàn thân.
B. Thuốc
co hồi tử cung.
C. @Nạo buồng
tử cung.
D. Chuyển
tuyến nếu điều trị không đỡ.
1857. Điều trị viêm nội mạc tử cung nguyên nhân do sót
rau thì tiến hành nạo buồng tử cung:
A. Càng sớm
càng tốt.
B. Sau khi
dùng kháng sinh.
C. Sau khi
dùng thuốc co hồi tử cung.
D. @Khi đã
dùng thuốc và bệnh nhân hết sốt.
1858. Dấu hiệu giúp chẩn đoán sớm nhiễm trùng tầng
sinh môn là:
A. Sốt
B. Đau tầng
sinh môn khi đi lại
C. Tầng
sinh môn chẩy mủ
D. @Tầng
sinh môn nề đỏ
1859. Khi nhiễm trùng tầng sinh môn có chảy mủ, việc
cần làm trước tiên là:
A. Dùng kháng
sinh tại chỗ
B. @Cắt chỉ
vết may toàn bộ hoặc ngắt quãng
C. Vệ sinh
tầng sinh môn bằng thuốc sát khuẩn
D. Khâu lại
tầng sinh môn
1860. Tầng sinh môn bị nhiễm trùng, bục chỉ chỉ định
may lại khi nào:
A. Ngay
sau chẩn đoán
B. Sau 1
tuần
C. @Sau 6
tuần D.Sau 4 tuần
1861. Yếu tố nào sau đây là nguy cơ nhiều nhất dẫn đến
nhiễm khuẩn hậu sản:
A. Dinh dưỡng
kém
B. Thiếu
axitfolique
C. @Tổn thương
phần mềm của mẹ
D. Mẹ bị
nhiễm trùng tiểu trước đó
III
Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng.
1862. Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hậu sản:
A. Vi khuẩn
gram (+).
B. Vi khuẩn
gram (-).
C. @Vi khuẩn
gram (+) hoặc gram (-).
D. Trichomonas.
1863. Để chẩn đoán viêm niêm mạc tử cung dựa vào:
A. Bụng có
phản ứng thành bụng hoặc cảm ứng phúc mạc.
B. Nắn tử
cung sản phụ kêu đau.
C. Sản dịch
hôi, lẫn máu, tử cung co hồi chậm.
D. @B và C
đúng.
E. A và B đúng.
1864. Điều trị viêm niêm mạc tử cung gồm:
A. Cắt tử
cung bán phần để lại 2 phần phụ.
B. Nạo
ngay buồng tử cung bằng dụng cụ.
C. @Kháng
sinh toàn thân, thuốc co hồi tử cung, lau âm đạo bằng Betadin.
D. Bơm kháng
sinh vào trong buồng tử cung.
1865. Viêm tử cung toàn bộ cần điều trị:
A. Kháng
sinh toàn thân.
B. Cắt tử
cung bán phần để lại 2 phần phụ.
C. Thuốc
co tử cung và kháng sinh toàn thân.
D. @A và B
đúng.
1866. Điều trị viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:
A. @Kháng
sinh, chườm đá, thuốc co hồi tử cung.
B. Cắt tử
cung bán phần.
C. Nạo buồng
tử cung.
D. Bơm kháng
sinh vào buồng tử cung.
1867. Viêm phúc mạc toàn bộ được điều trị như sau:
A. Chỉ dùng
kháng sinh toàn thân.
B. Chỉ cần
cắt tử cung để loại bỏ nguyên nhân nguyên phát từ tử cung.
C. Kháng
sinh toàn thân kết hợp với cắt tử cung.
D. @Kháng
sinh toàn thân, cắt tử cung, rửa và dẫn lưu ổ bụng, bồi phụ điện giải.
1868. Điều trị ban đầu của viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ:
A. @Bất động,
kháng sinh toàn thân, thuốc chống đông.
B. Phẫn
thuật lấy cục đông gây viêm tắc
C. Mang tất
chật để ép tĩnh mạch sâu
D. Xoa bóp
2 chi dưới
1869. Điều nào không nên làm ngay trong điều trị viêm
dây chằng và phần phụ:
A. Chườm đá
lạnh vùng hạ vị
B. Kháng
sinh toàn thân
C. Dẫn lưu
túi mủ ra đường âm đạo nếu viêm phúc mạc khư trú vùng tiểu khung.
D. @Cắt bán
phần tử cung và 2 phần phụ
1870. Giải quyết mủ đọng túi cùng Douglas trong hình
thái viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung bằng cách:
A. Điều trị
kháng sinh toàn thân
B. Mở bụng,
súc rửa ổ bụng
C. Nội soi
súc rửa ổ bụng,
D. @Dẫn lưu
mủ đọng ở túi cùng sau qua đường âm đạo
1871. Biện pháp nào ít thực hiện khi điều trị viêm tắc
tĩnh mạch chi dưới bao gồm:
A. Điều trị
kháng sinh, corticoid
B. Thuốc
chống đông máu.
C. Theo dõi
điều trị bằng xét nghiệm thời gian Quick, Howell.
D. @Phẫu
thuật lấy cục máu đông