Hãy bôi đen một chữ cái
đứng đầu câu trả lời đúng nhất hoặc điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa các câu sau
đây:
Câu 1- Để tăng độ tương
phản (đối quang) ống tiêu hóa, người ta thường xửdụng:
A. Chất cản quang tan trong nước, chất cản
quang dưới dạng sữa.
B. Sữa barít, chất cản quang có chứa Iode.
C. Chất cản quang tan trong dầu.
D. Các chất khí O2, CO2.
E. Đối quang kép.@
Câu 2- Phương pháp chẩn
đoán hình ảnh để đánh giá tốt nhất hệ tiêu hoálà:
A. Siêu âm,
B. Cắt lớp vi tính,@
C. X quang không chuẩn bị,
D. X quang có chuẩn bị,
E. Cộng hưởng từ.
Câu 3- Khi đánh giá phân
loại một khối u ở hệ tiêu hoá, vấn đề quan trọng là:
A. Khảo sát sự phân bố mạch máu của khối u,
nhờ chụp mạch máu,
B. Hình dáng, kích thước, vị trí, tính chất của
khối u,@
C. Đánh giá phân độ TNM.
D. Xác định tính chất lành tính hay ác tính,
nhờ Cắt lớp vi tính (CLVT),
E. Xác định tính chất lành tính hay ác tính,
nhờ Siêu âm, Câu 4- Dạ dày tăng trương lực khi:
A. Có hình thắt hẹp lại,
B. Có hình chữ J,
C. Có hình sừng bò,@
D. Có hình bít tất,
E. Có hình đáy chậu.
Câu 5- Ở tư thế nằm ngữa
phình vị dạ dày:
A. Các niêm mạc thô,
B. Chứa đầy hơi,
C. Chứa đầy barít,@
D. Không phân biệt được với các chi tiết
chung quanh,
E. Niêm mạc có hình bắt chéo, tạo nên các
xoang nhỏ. Câu 6- Ở tư thế nằm sấp hang vị dạ dày:
A. Rỗng,
B. Chứa đầy barít@,
C. Chứa đầy dịch,
D. Chứa đầy hơi,
E. Chứa cả dịch lẫn hơi. Câu 7- Trương lực của
dạ dày:
A. Là sức căng của dạ dày khi co bóp.
B. Là sức căng của bề mặt các cơ dạ dày.
C. Là sức căng của các cơ tạo cho dạ dày một
hình thể nhất định.@
D. Làm cho dạ dày có hình thể và niêm mạc ổn định.
E. Làm cơ sở cho hoạt động của dạ dày. Câu 8-
Niêm mạc của dạ dày:
A. Thay đổi tùy theo nhu động.
B. Thay đổi tùy theo cơ địa của bệnh nhân.
C. Thô ở bờ cong nhỏ, mịn hơn ở bờ cong lớn.
D. Thay đổi tùy theo vùng của dạ dày.@
E. Không thay đổi theo trương lực. Câu 9- Nhu
động của dạ dày:
A. Khởi phát ở bờ cong nhỏ sau đó lan ra bờ
cong lớn.
B. Khởi phát ở bờ cong lớn sau đó lan ra bờ
cong nhỏ.@
C. Là những ngấn càng lúc càng sâu dần.
D. Thường có ngấn rất sâu ở bờ cong lớn.
E. Thường có ngấn rất sâu ở bờ cong nhỏ. Câu
10- Dạ dày bị chèn đẩy khi:
A. Đảo ngược các phủ tạng.
B. Có bệnh lý bên trong dạ dày.
C. Có bệnh lý ở thành dạ dày.
D. Khi có bất thường ở các tạng lân cận.@ Câu
11- Khi tăng trương lực, dạ dày có :
A. Niêm mạc rộng và sâu,
B. Nhu động rộng và sâu.@ Câu 12- Dạ dày sa
khi :
A. Đáy vượt quá đường liên mào chậu,@
B. Kéo dài phần đứng và phần ngang quá đường
liên mào chậu,
C. Giảm trương lực, mất trương lực, tăng trương
lực,
D. Rối loạn nhu động,
E. Rối loạn trương lực.
Câu 13- Dạ dày có hình
sừng bò trong trường hợp :
A. Tăng trương lực,@
B. Giảm trương lực,
C. Người khoẻ mạnh.
Câu 14- Hình ngấn lõm của
ống tiêu hoá là:
A. Dấu hiệu cơ bản của dạ dày,
B. Hình lồi ra khỏi thành dạ dày, tạo nên hình
khuyết,
C. Hình xâm lấn vào lòng dạ dày, tạo nên hình
túi thừa,
D. Hình chèn thành dạ dày vào, tạo nên hình
khuyết,@
E. Hình xâm lấn vào lòng dạ dày, tạo nên hình
khuyết. Câu 15- Hình ngấn thực thể mang tính chất:
A. Chèn đẩy từ bên ngoài thành dạ dày.
B. Chèn đẩy từ bên trong thành dạ dày.
C. Co kéo bên trong dạ dày.
D. Cố định, thường xuyên và mất đi khi chích
atropin.
E. Cố định, thường xuyên và không mất đi khi
chích atropin@.
Câu 16- Hình khuyết của
u lành và u ác của ống tiêu hoá khác nhau ở chỗ:
A. Tính chất mềm mại của bờ khối u.
B. Tính chất của bờ và của góc giới hạn khối
u.@
C. Tính chất cố định và thường xuyên của u.
D. Tính chất nham nhở và mềm mại của bờ khối
u.
E. Tính chất nhiễm cứng của u. Câu 17- Hình lồi
là biểu hiện của:
A. Xâm lấn vào lòng dạ dày.
B. Tổn thương xâm lấn vào lòng dạ dày.
C. Đục khoét, xâm lấn vào thành dạ dày.@
D. Ổ đọng thuốc ở lòng dạ dày.
E. Ổ không ngấm thuốc ở lòng dạ dày. Câu 18-
Hình nhiễm cứng thường gặp trong :
A. Viêm dạ dày.
B. K dạ dày.@
C. Loét dạ dày.
D. Xơ dạ dày.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 19- Ổ loét dạ dày là
biểu hiện của:
A. Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình khuyết
trên phim X quang.
B. Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình ngấn
lõm trên phim.
C. Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình túi
trên phim.
D. Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên ổ đọng thuốc
trên hình tiếp tuyến.@
E. Sự phá hủy thành dạ dày trên hình bề mặt.
Câu 20- Các ổ loét dạ dày thường thấy ở:
A. Hang vị.
B. Tâm vị.
C. Bờ cong nhỏ.@
D. Bờ cong lớn.
E. Môn vị.
Câu 21- Hình ảnh trực tiếp
của loét dạ dày trên phim có ý nghĩa:
A. Ổ đọng thuốc ở các bờ cong.
B. Hình đục khoét vào thành, tạo nên hình
khuyết lồi.
C. Góp phần chẩn đoán@.
D. Chẩn đoán xác định.
E. Chẩn đoán phân biệt.
Câu 22- Thành ổ loét dạ
dày có nghĩa:
A. Là phần bị đục khoét ở bề mặt.
B. Là phần chung quanh ổ loét.
C. Là phần chân hay bờ của ổ loét.@@@@
D. Là phần nhiễm cứng giới hạn quanh ổ loét.
E. Là dấu hiệu gián tiếp của loét dạ dày. Câu
23- Hình ảnh gián tiếp của loét dạ dày:
A. Là những dấu hiệu như ổ đọng thuốc chung
quanh ổ loét.
B. Là những dấu hiệu có ý nghĩa tham khảo.@
C. Là những dấu hiệu có ý nnghĩa chẩn đoán.
D. Thường xảy ra ở các bề mặt.
E. Thường xảy ra ở các bờ cong.
Câu 24- Dấu hiệu ngón
tay chỉ ở thành dạ dày:
A. Hình thành do xơ, co kéo ở bờ cong nhỏ.@
B. Là ngấn co thắt cơ năng.
C. Là ngấn co thắt thực thể.
D. Là dấu hiệu trực tiếp có giá trị của loét
dạ dày.
E. Là dấu hiệu gián tiếp ít có giá trị của loét
dạ dày.
Câu 25- Chẩn đoán phân
biệt giữa loét lành tính và loét ác tính ở dạ dày nhờ:
A. Tính chất nhiễm cứng ở thành ổ loét.
B. Tính chất nhiễm cứng của ổ loét.
C. Tính cố định, thường xuyên của ổ loét.
D. Tính chất nham nhở của ổ loét.
E. Tính chất niêm mạc chung quanh ổ loét, và ổ
loét.@
Câu 26- Chẩn đoán phân
biệt giữa ổ đọng thuốc giả và ổ loét dựavào:
A. Bờ của ổ đọng thuốc.
B. Kích thước của ổ đọng thuốc.
C. Vị trí của ổ đọng thuốc.
D. Tính cố định và thường xuyên của ổ đọng
thuốc.@
E. Thay đổi khi ép nắn vào thành bụng.
Câu 27- Niêm mạc dạ dày
dẹt và nông trong trường hợp:
A. Giảm trương lực.
B. Tăng trương lực.@
C. Giảm nhu động.
D. Tăng nhu động.
E. Giảm co bóp.
Câu 28- Hình ảnh dùi
chiêng là biểu hiệncủa:?????????????????
A. Loét nông ở dạ dày.
B. Loét sâu của dạ dày.
C. Loét trong thành của dạ dày.
D. Loét sắp thủng của dạ dày.@
E. Loét thủng bít ở dạ daöy.
Câu 29- Ổ loét ở góc bờ
cong nhỏ cần phân biệt với:
A. Ngấn nhu động.
B. Hình lồi cố định, thường xuyên ở góc bờ
cong nhỏ.@
C. Hình lồi không cố định, không thường xuyên
ở góc bờ cong nhỏ.
D. Hình ngấn lõm cố định thường xuyên ở góc bờ
cong nhỏ.
E. Hình thâm nhiễm giới hạn ở góc bờ cong nhỏ.
Câu 30- Loét hành tá tràng thường gặp ở:
A. Bờ là một hình lồi.
B. Bề mặt ít hơn ở bờ.
C. Mặt sau hơn mặt trước.
D. Mặt trước hơn là mặt sau.@
E. Tất cả đều đúng.
Câu 31- Đoạn D1 tá tràng
gồm:
A. Hành tá tràng.@
B. Hành tá tràng và gối trên.
C. Hành tá tràng và đoạn trung gian.
D. Từ ống môn vị đến gối trên.
E. Từ ống tiền môn vị đến gối trên. Câu 32- Tá
tràng di dộng thường gặp ở:
A. D1@
B. D2
C. D3
D. D4
E. Góc Treitz.
Câu 33- Toàn bộ khung tá
tràng có hình:
A. Chữ C.
B. Chữ
C. Móng ngựa.
D. Móng sắt ngựa.@
E. Lá dương xỉ.
Câu 34- Khác với loét dạ
dày, loét hành tá tràng:
A. Thường có biến chứng sớm.
B. Thường có biến dạng rõ rệt.@
C. Thường chuyển sang ác tính.
D. Thường gây hẹp môn vị.
E. Thường gây tăng nhu động.
Câu 35- Có khi ta cần
chẩn đoán phâïn biệt loét hành tá tràng với:
A. Túi thừa ở hang vị.@
B. Ổ đọng thuốc giả ở tá tràng.
C. Góc Treitz.
D. Loét sau hành tá tràng.
E. Tất cả đều có thể.
Câu 36- Đối với ống tiêu
hóa chẩn đoán X quang quy ước hơn siêu âm trong trường hợp:
A. Đánh giá được thành ống tiêu hóa.
B. Đánh giá được lòng ống tiêu hóa.
C. Bụng chướng hơi.@
D. Tương quan giữa các tạng với nhau.
E. Ứ dịch trong các quai ruột.
Câu 37- Siêu âm chẩn đoán
hệ tiêu hóa tốt hơn X quang quy ước vì:
A. Đánh giá được toàn bộ các cơ quan trong ổ
bụng.
B. Đánh gía được hầu hết các tạng trong ổ bụng.
C. Đánh giá được cả tạng đặc lẫn một phần của
tạng rỗng.@
D. Đánh giá được cả trong phúc mạc, lẫn ngoài
phúc mạc.
E. Đánh giá được tất cả các trường hợp cấp cứu
ổ bụng.
Câu 38- Muốn chẩn đoán
tắc ruột cao và tắc ruột thấp người ta căn cứ vào:
A. Các mức nước liềm hơi.
B. Các mức hơi dịch.
C. Hình dáng và đặc tính của liềm hơi mức nước.
D. Hình dáng vị trí kích thước của mức nước hơi@.
E. Tính chất và phân bố của các liềm hơi.
Câu 39- Liềm hơi mức nước
thường thấy trong trường hợp:
A. Vỡ tạng đặc.
B. Tắc ruột.@
C. Thủng tạng rỗng.
D. Xoắn ruột.
E. Liệt ruột.
Câu 40- Hình ảnh lồng
ruột có thể thấy trên phim X quang quy ước và siêu âm là:???????????????????
A. Lò xo
B. Đáy chén
C. Càng cua
D. Bia bắn
E. Bánh kẹp.