TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG RAU BONG NON
I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
1448. Rau bong non có thể là biến chứng của một tình
trạng bệnh lý ở mẹ, đó là:
A. Thiếu máu
do thiếu sắt.
B. @Tiền sản
giật nặng.
C. Suy
tim.
1449. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG gặp trong rau
bong non:
A. Protein
niệu.
B. Mất tim
thai.
C. Tăng
huyết áp.
D. Cổ tử
cung chắc.
E. @Trương
lực cơ tử cung không tăng
1450. Trong rau bong non thể nặng, áp lực trong buồng
ối là:
A. 5-10 mmHg.
B. @15-50 mmHg.
B. @15-50 mmHg.
C. > 80
mmHg.
D. >
100 mmHg.
1451. Rau bong non là rau bong:
A. Sau khi
sổ thai 5 phút.
B. Ngay
sau khi sổ thai.
C. @Trước
khi sổ thai.
D. Sau khi
sổ thai 30 phút.
1452. Rau bong non thường gây ra máu:
A. .Trong
3 tháng cuối thời kỳ thai nghén
B. @Máu đen
loãng, không đông.
C. Máu tươi
và máu cục.
D. Ra máu
tái phát.
1453. Triệu chứng thường gặp trong Rau bong non:
A. Cơn co
mau mạnh.
B. Đoạn dưới
kéo dài.
C. @Tử
cung cứng như gỗ.
D. Cơn co
kéo dài.
E. Tử cung
có hình quả bầu nậm.
1454. Trong Rau bong non thể nhẹ:
A. Tử cung
co cứng liên tục.
B. @Tử
cung tăng trương lực.
C. Cơn co
tử cung thưa nhẹ.
D. Tử cung
cứng như gỗ.
1455. Rau bong non thể nặng, tim thai:
A. Bình thường.
B. @Âm tính.
C. Chậm.
D. Nhanh
1456. Bệnh lý nào sau đây liên quan nhiều nhất đến tỷ
lệ rau bong non:
A. Chấn thương.
B. Dây rốn
ngắn.
C. Chế độ ăn
thiếu acid folic.
D. @ Tăng
huyết áp.
1457. Trong rau bong non, triệu chứng nào sau đây là
không đúng:
A. Tử cung
co cứng tăng trương lực.
B. Tim
thai có thể suy hoặc thai chết.
C. Có đau
bụng vùng bụng dưới.
D. @Chảy máu
âm đạo tươi có cục.
1458. Chảy máu trong 3 tháng cuối thai kỳ thường do
các nguyên nhân:
A. Rau
bong non.
B. Rau tiền
đạo.
C. Vở tử
cung.
D.@A, B, C đúng.
1459. Tỷ lệ bệnh của rau bong non là:
A. < 0,6%
B. @0,6 - 1%
C. 1 - 2%
C. 1 - 2%
D. 2 - 3%.
1460. Các triệu chứng tiền sản giật xuất hiện trong
rau bong non chiếm tỷ lệ:
A. 40-50%
B. 50-60%
C. @60-70%
D. 70-80%
1461. Trong rau bong non thể nhẹ, lượng máu mất có
thể là:
A. @Ít hoặc không đáng kể
B. >100m
B. >100m
C. >200ml
D. >300ml
1462. Chọn câu trả lời đúng nhất cho một biến chứng
của RBN thể nặng:
A. Thai chết
B. Tử cung
co cứng như gỗ
C. Ra máu âm
đạo đen loãng, không đông
D. @ vô niệu
1463. Trong RBN không bao gìơ gặp triệu chứng nào
sau đây?
A. Protein
niệu
B. Mất tim
thai
C. Tử cung
tăng trương lực cơ bản
D. @Ra máu
đỏ tươi lẫn máu cục qua âm đạo
1464. Rau bong non có các triệu trứng thực thể sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Đo chiều
cao tử cung tăng sau 2 lần thăm khám.
B. Sờ nắn
thấy tử cung cứng như gỗ.
C. @Nắn bụng
thấy rõ các phần của thai.
D. Nắn bụng
khó thấy các phần của thai nhi.
1465. Trong rau bong non khi thăm khám âm đạo thấy các
triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đoạn dưới
tử cung căng cứng.
B. Đầu ối
căng phồng.
C. @Cổ tử
cung xoá mở nhanh.
D. Bấm ối,
nước ối có lẫn máu.
1466. Các xét nghiệm cận lâm sàng của rau bong non
thay đổi như sau, NGOẠI TRỪ:
A. Công thức
máu không thay đổi hoặc thay đổi ít.
B. Protein
niệu tăng cao.
C. @Sinh sợi
huyết luôn bình thường.
D. Siêu âm
thấy khối huyết tụ sau rau.
1467. Các triệu chứng sau không đúng với rau bong
non thể ẩn:
A. Chảy máu
(-).
B. Sốc
(-).
C. @Tử
cung co cứng như gỗ.
D. Sinh sợi
huyết bình thường.
1468. Rau bong non thể nhẹ khôngcó triệu chứng sau:
A. Chảy máu (+).
B. @Sốc (++).
B. @Sốc (++).
C. Tử cung
cường tính.
D. Sinh sợi
huyết giảm ít hoặc bình thường.
1469. Rau bong non thể nặng không có các triệu chứng
sau:
A. Sốc (+++)..
B. Chảy máu
(+++).
C. @Mật độ
tử cung bình thường.
D. Sinh sợi
huyết giảm nhiều hoặc = 0.
1470. Bệnh nhân rau bong non có biểu hiện chảy máu ít,
cơn co tử cung cường tính, được xếp vào thể lâm sàng:
A. Thể ẩn.
B. @Thể nhẹ.
C. Thể vừa.
D. Thể nặng.
1471. Rau bong non thể trung bình: tình trạng của mẹ
sẽ nguy hiểm hơn, nếu:
A. Ra máu âm
đạo kéo dài
B. Diễn tiến
chuyển dạ nhanh
C. Ngôi
thai lọt trung bình
D. @Cơn co
cường tính
1472. Trong rau trong non tính chất cơ co tử cung là:
A. Đều đặn
B. Thưa nhẹ
C. Tăng dần
lên
D. @Cường
tính
1473. Triệu chứng thực thể của rau bong non:
A. @Chiều
cao tử cung tăng
B. Đau bụng
đột ngột
C. Ra máu âm
đạo đen loãng
D. Thai đạp
ít
1474. Yếu tố thuận lợi dẫn đến rau bong non nào sau đây
là SAI:
A. Mẹ tiền
sản giật
B. Chấn thương
bụng
C. @Mẹ béo
phì
D. Ngoại
xoay thai
1475. Chẩn đoán phân biệt với rau bong non. NGOẠI TRỪ:
A. Rau tiền
đạo
B. Vỡ tử
cung
C. Dọa đẻ
non
D. @Thai
trứng
1476. Nguyên nhân gây Rau bong non thường gặp:
A. Đẻ nhiều lần Đ/@S
B. Chấn thương @Đ/S
C. Có bệnh về máu @Đ/S
D. Sẹo mổ cũ ở tử cung Đ/@S
E. Tiền sử viêm niêm mạc tử cung Đ/@S
F. Mẹ hút thuốc lá nhiều @Đ/S
1477. Rau bong non có các triệu chứng:
A. Cơn co mau mạnh Đ/@S
B. Đoạn dưới kéo dài Đ/@S
C. Huyết áp tăng @Đ/S
D. Protein niệu @Đ/S
E. Ra máu tươi, máu cục Đ/@S
F. Tử cung tăng trương lực @Đ/S
G. Sờ thấy dây chằng tròn Đ/@S
H. Tử cung cứng như gỗ @Đ/S
I. Sinh sợi huyết giảm @Đ/S
K. Ra máu đen loãng không đông @Đ/S
1478. Triệu
chứng tim thai trong rau bong non thể ẩn là
tim thai suy nhanh Đ/@S
1479. Trong rau bong non tình trạng toàn thân không đi
đôi với lượng máu mất qua âm đạo @Đ/S
1480. Tình trạng tử cung trong rau bong non thể nhẹ không thay đổi Đ/@S
1481. Trong rau bong non thể nặng tử cung co cứng như
gỗ Đ/@S
1482. Nêu 3 nguyên nhân gây chảy máu trong 3 tháng
cuối thời kỳ thai nghén:
A. ....(Rau
bong non)…
B. ....(Vỡ
tử cung)....
C. …(Rau
tiền đạo)....
1483. Kể tên 4 thể lâm sàng của Rau bong non:
A. ......(thể ẩn).....
B. ......(thể nhẹ)......
C. ........(thể trung bình).....
D. ........(thể nặng)......
1484. Khi xử trí Rau bong non thể nặng cần phải vừa…(hồi sức)....
…vừa…(mổ)...lấy thai
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
1485. Trong trường hợp nghi ngờ rau bong non, khám âm
đạo, chọn câu SAI:
A. @Chỉ thực
hiện khám tại phòng mổ sau khi hồi sức.
B. Để bấm ối.
C. Cho phép
đánh giá độ căng siết của cổ tử cung.
D. Để xem
có nhau tiền đạo kết hợp với nhau bong non không.
1486. Rau bong non có thể xảy ra sau khi:
A. Bị chấn
thương vùng bụng.
B. Sau thủ
thuật chọc dò ối.
C. Làm thủ
thuật ngoại xoay thai.
D. @Tất cả
đúng.
1487. Trong rau bong non triệu chứng nào ít có giá
trị tiên lượng:
A. Thai có
nguy cơ tử vong.
B. Cơn gò
cường tính.
C. @Ra máu
âm đạo đen loãng, không đông.
D. Vô niệu.
1488. Trong rau bong non thể nào sau đây hay gặp nhất:
A. Thể ẩn
B. Thể nhẹ
C. @Thể
trung bình
D. Thể nặng
1489. Yếu tố thuận lợi nào sau đây thường kết hợp với
rau bong non:
A. @Tăng
huyết áp.
B. Dây rốn
ngắn.
C. Suy
thai trường diễn trong tử cung.
D. Thiếu
acid folic.
1490. Chất nào dưới đây có trách nhiệm phóng thích
fibrin:
A. Thromboblastin.
B. Yếu tố đông
máu III.
C. Yếu tố đông
máu VIII.
D. @Plasmin.
1491. Khám âm đạo trong rau bong non:
A. Có nguy
cơ làm chảy máu nặng thêm.
B. Cho phép
đánh giá tính cường cơ của tử cung.
C. @Đánh
giá độ viền chắc của cổ tử cung và tình trạng đầu ối căng phồng.
D. Cho phép
đánh giá bề cao tử cung tăng lên hay không.
1492. Trong rau bong non, triệu chứng nào sau đây không
phù hợp:
A. Tử cung
tăng trương lực và ấn đau.
B. Tim
thai khó nghe được bằng ống nghe gỗ.
C. @Chỉ chẩn
đoán được rau bong non sau sinh khi có khối máu tụ sau rau.
D. Trong
thể ẩn, các triệu chứng lâm sàng thường không rõ rệt.
1493. Trong rau bong non thể nặng, câu nào sau đây đúng
nhất:
A. Luôn có
chỉ định cắt tử cung.
B. Do bởi
dùng oxytocin quá mức.
C. Luôn phải
điều trị bằng fibrinogen.
D. @Có thể
có tổn thương nhồi máu các cơ quan khác
1494. Nguy cơ tử vong con cao nhất trong trường hợp
bệnh lý nào sau đây:
A. Rau tiền
đạo.
B. @Rau
bong non.
C. Dây rốn
bám màng.
D. Tiền sản
giật.
1495. Chảy máu trong bệnh lý rau bong non là do:
A. Giảm hẳn
hoặc mất fibrinogen máu.
B. Hội chứng
đông máu nội mạch rãi rác.
C. Tiêu sợi
huyết thứ phát.
D. @Tất cả
các câu trên đều đúng.
1496. Trong rau bong non, tổn thương giải phẩu bệnh ở
tử cung và các cơ quan nội tạng khác có đặc điểm:
A. @Không
phù hợp với mức độ trầm trọng của lâm sàng.
B. Tuỳ thuộc
và mức độ chảy máu.
C. Do bệnh
lý rối loạn đông chảy máu
D. Chỉ xảy
ra sau khi sổ thai
1497. Triệu chứng nào sau đây là không đúng khi chẩn
đoán phân biệt giữa rau bong non và rau tiền đạo:
A. Tử cung
tăng trương lực hay không.
B. Đau bụng.
C. @Số lượng
máu chảy ra âm đạo.
D. Chấn thương.
1498. Chọn câu đúng cho các xét nghiệm cận lâm sàng
về RBN:
A. Sinh sợi
huyết luôn giảm
B. Hồng cầu,
huyết sắc tố luôn giảm
C. Siêu âm
cho giá trị chẩn đoán xác định thể bệnh
D. @Các XN
cận lâm sàng cho giá trị tiên lượng hơn là giá trị chẩn đoán
1499. Chọn câu SAI trong nhau bong non thể nặng:
A. Tử cung
co cứng như gỗ
B. Thường
gây thai chết trong tử cung
C. Gây rối
loạn đông máu
D. @Biến
chứng kèm theo suy tim
1500. Mục đích chính của việc bấm ối trong rau bong
non:
A. @Giảm áp
lực buồng ối
B. Cầm máu
C. Xem màu
sắc
D. Tránh
chèn ép dây rốn
1501. Liệt kê 2 biến chứng cho mẹ trong nhau bong
non:
A. .......(Choáng
do chảy máu).......
B. ........(Rối
loạn đông chảy máu).......
III. Câu hỏi
mức độ phân tích, áp dụng
1502. Chọn một câu đúng về rau bong non thể nặng:
A. Tụt huyết
áp.
B. Chống
chỉ định tuyệt đối với oxytocin.
C. @Nhồi máu
tại tử cung, vòi trứng, buồng trứng...
D. Lượng máu
truyền dựa vào lượng máu chảy ra ngoài âm đạo.
1503. Biến chứng ít gặp của rau bong non là:
A. Suy
Thai .
B. Rối loạn
đông máu.
C. Suy thận.
D. @Suy thượng
thận.
1504. Thái độ xử trí trong phong huyết tử cung rau là:
A. Hồi sức
mẹ, cho thai ra càng sớm càng tốt.
B. Hồi sức
mẹ, hồi sức thai, đẻ chỉ huy.
C. Truyền
fibrinogen ,bấm ối, theo dõi thêm ,
D. @Hồi sức
mẹ, mổ lấy thai, bảo tồn hoặc cắt tử cung tùy tổn thương.
1505. Khi mổ lấy thai vì rau bong non nếu thấy tử
cung tím đen có khi lan ra tới dây chằng rộng do phong huyết tử cung rau, tử
cung thu hồi tốt, hướng xử trí tiếp là:
A. @Khâu cơ
tử cung, đóng bụng.
B. Thắt động
mạch hạ vị ngay.
C. Nên cắt
tử cung vì nguy cơ băng huyết.
D. Thắt động
mạch tử cung.
1506. Hướng xử trí đầu tiên của rau bong non sau khi
thai ra:
A. Thuốc hạ
áp.
B. @Kích
thích bằng thuốc tăng co.
C. Truyền
fibrinogen.
D. Truyền
máu tươi.
1507. Trong RBN thể nhẹ, xử trí nào sau đây là không
đúng:
A. Tại tuyến
chuyên khoa: điều trị giảm co, bấm ối để rút ngắn chuyển dạ, nếu tiến triển chậm
vẵn phải chỉ định mổ lấy thai sớm
B. Tại tuyến
cơ sở: cho giảm co, giảm đau rồi chuyển bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa ngay
C. @Chỉ định
mổ lấy thai
D. Mổ lấy
thai xong vẫn có thể phải cắt bỏ TC nếu thương tổn tại TC là nặng (không tương
xứng với thể lâm sàng này)
1508. Điều trị dự phòng tốt nhất đối với rau bong
non:
A.@Quản lý thai nghén, phát hiện các trường hợp nguy
cơ cao
B. Trường
hợp nguy cơ cao nên đẻ nơi có trung tâm phẩu thuật
C. Xử trí
kịp thời các trường hợp rau bong non
D. Phát hiện
sớm các trường hợp nguy cơ cao