Bệnh nhân nam 43 tuổi,
cách đây 4 tháng, góc trong mắt phải ngày càng sưng nề nhiều, kèm theo đau nhức
và chảy nước mắt nhiều. Sốt 39 độ
Câu 1: Chẩn đoán là
A. Chắp mi viêm tấy
B. Mụn nhọt mi mắt
C. Viêm mủ túi lệ @
D. Khối u mi mắt
Câu 2: Điều trị bao gồm:
A. Dẫn lưu mủ túi lệ
B. Kháng sinh toàn thân,
dẫn lưu mủ và tiếp khẩu túi lệ - mũi @
C. Tiếp khẩu túi lệ
D. Kháng sinh toàn thân
==================
Bệnh nhân nam 45 tuổi,
tiền sử huyết áp 160/100 mmHg đã nhiều năm nay, dùng thuốc hạ áp không có kết
quả. Cách đây 2 ngày bệnh nhân nhìn thấy cảnh vậy có màu đỏ và mờ nhiều. Sau đây
là hình ảnh đáy mắt:
Câu 1: Qua hình ảnh chụp
võng mạc thấy:
A. Phù hoàng điểm
B. Phù gai thị
C. Phù gai thị, giãn
tĩnh mạch, xuất huyết võng mạc @
D. Giãn tĩnh mạch
Câu 2: Vết trắng trên võng
mạc là:
A. Xuất huyết giác mạc
B. Cục bông do sợi trục
thần kinh hoại tử @
C. Xuất huyết đã lâu ngày
D. Viêm võng mạc
Câu 3: Chẩn đoán bệnh
nhân này là:
A. Tắc động mạch
B. Tắc tĩnh mạch trung
tâm võng mạc @
C. Phù gai thị
D. Tắc động mạch võng mạc
==================
Bệnh nhân nam 28 tuổi bị
quả bong tennis đập vào mắt trái đã 7 ngày. Sau chấn thương mắt trái nhìn mờ đau
nhức. Thị lực mắt phải 10/10, mắt trái ST (+). Nhãn áp mắt phải 15mmHg, mắt trái
45 mmHg. Khám mắt có hình ảnh dưới đây. Bệnh nhân nôn nhiều
Câu 1: Chẩn đóan là
A. Xuất huyết tiền phòng
B. Xuất huyết nội nhãn
C. Xuất huyết tiền phòng
tăng nhãn áp @
D. Tang nhãn áp
Câu 2: Nếu không xử trí
sẽ có biến chứng:
A. Thấm máu giác mạc
B. Teo thị thần kinh
C. Lõm teo thị thần
kinh và thấm máu giác mạc @
D. Teo nhãn cầu
Câu 3: Xử trí bệnh nhân
này như sau:
A. Dùng thuốc hạ nhãn áp
B. Phẫu thuật cắt bè
C. Dùng thuốc hạ nhãn áp
và rửa máu tiền phòng @
D. Rửa máu tiền phòng và
cắt bè
==================
Cháu bé 5 ngày tuổi,
sau khi được sinh ra 3 ngày thì 2 mắt cháu sưng đỏ mọng làm cháu không mở được
mặt, nhiều tíêt tố dạng mủ chảy ra từ khe mi. Cháu quấy khóc, bỏ bú. Mẹ có tra
nước muối 0. 9% và dung dịch Argyrol 1% nhưng mắt cháu ngày càng nặng thêm. Khám:
Hai mi sưng nề, tiết tố mủ chảy từ khe mi, kết mạc cương tụ, giác mạc chưa thấy
tổn thương. các thành phần bên trong nhãn cầu bình thường
Câu 1: Chẩn đoán là:
A. Viêm kết mạc do tụ cầu
B. Viêm kết mạc do …virut
C. Viêm kết mạc do lậu
cầu @
D. Viêm nội nhãn
Câu 2: Để xác định chẩn
đoán cần làm:
A. Soi nhuộm và nuôi cấy
chất tiết kết mạc @
B. Tế bào học kết mạc
mi
C. Soi nhuộm và nuôi cấy
chất nạo giác mạc
D. Soi nhuộm và nuôi cấy
chất nạo kết giác mạc
Câu 3: Biến chứng nguy
hiểm gì có thể xảy ra nếu không điều trị ngay
A. Áp xe mi
B. Viêm loét giác mạc
hoại tử @
C. Viêm mống mắt – thể
mi
D. Viêm củng mạc
Câu 4: Phương pháp đìều
trị nào là tối ưu nhất:
A. Uống kháng sinh, tra
kháng sinh đặc hiệu 4 lần/ngày
B. Truyền rửa mắt bằng
kháng sinh đặc hiệu @
C. Tiêm tĩnh mạch và
tra kháng sinh đặc hiệu nhất
D. Kháng sinh phối hợp
cocticoit