Thứ Hai, 2 tháng 7, 2018

Phần 2. đề thi lâm sàng nhãn khoa


Bệnh nhân nam 43 tuổi, cách đây 4 tháng, góc trong mắt phải ngày càng sưng nề nhiều, kèm theo đau nhức và chảy nước mắt nhiều. Sốt 39 độ

Câu 1: Chẩn đoán là
A. Chắp mi viêm tấy
B. Mụn nhọt mi mắt
C. Viêm mủ túi lệ @
D. Khối u mi mắt


Câu 2: Điều trị bao gồm:
A. Dẫn lưu mủ túi lệ
B. Kháng sinh toàn thân, dẫn lưu mủ và tiếp khẩu túi lệ - mũi @
C. Tiếp khẩu túi lệ
D. Kháng sinh toàn thân

==================

Bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử huyết áp 160/100 mmHg đã nhiều năm nay, dùng thuốc hạ áp không có kết quả. Cách đây 2 ngày bệnh nhân nhìn thấy cảnh vậy có màu đỏ và mờ nhiều. Sau đây là hình ảnh đáy mắt:

Câu 1: Qua hình ảnh chụp võng mạc thấy:
A. Phù hoàng điểm
B. Phù gai thị
C. Phù gai thị, giãn tĩnh mạch, xuất huyết võng mạc @
D. Giãn tĩnh mạch

Câu 2: Vết trắng trên võng mạc là:
A. Xuất huyết giác mạc
B. Cục bông do sợi trục thần kinh hoại tử @
C. Xuất huyết đã lâu ngày
D. Viêm võng mạc

Câu 3: Chẩn đoán bệnh nhân này là:
A. Tắc động mạch
B. Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc @
C. Phù gai thị
D. Tắc động mạch võng mạc

==================

Bệnh nhân nam 28 tuổi bị quả bong tennis đập vào mắt trái đã 7 ngày. Sau chấn thương mắt trái nhìn mờ đau nhức. Thị lực mắt phải 10/10, mắt trái ST (+). Nhãn áp mắt phải 15mmHg, mắt trái 45 mmHg. Khám mắt có hình ảnh dưới đây. Bệnh nhân nôn nhiều

Câu 1: Chẩn đóan là
A. Xuất huyết tiền phòng
B. Xuất huyết nội nhãn
C. Xuất huyết tiền phòng tăng nhãn áp @
D. Tang nhãn áp

Câu 2: Nếu không xử trí sẽ có biến chứng:
A. Thấm máu giác mạc
B. Teo thị thần kinh
C. Lõm teo thị thần kinh và thấm máu giác mạc @
D. Teo nhãn cầu

Câu 3: Xử trí bệnh nhân này như sau:
A. Dùng thuốc hạ nhãn áp
B. Phẫu thuật cắt bè
C. Dùng thuốc hạ nhãn áp và rửa máu tiền phòng @
D. Rửa máu tiền phòng và cắt bè

==================

Cháu bé 5 ngày tuổi, sau khi được sinh ra 3 ngày thì 2 mắt cháu sưng đỏ mọng làm cháu không mở được mặt, nhiều tíêt tố dạng mủ chảy ra từ khe mi. Cháu quấy khóc, bỏ bú. Mẹ có tra nước muối 0. 9% và dung dịch Argyrol 1% nhưng mắt cháu ngày càng nặng thêm. Khám: Hai mi sưng nề, tiết tố mủ chảy từ khe mi, kết mạc cương tụ, giác mạc chưa thấy tổn thương. các thành phần bên trong nhãn cầu bình thường

Câu 1: Chẩn đoán là:
A. Viêm kết mạc do tụ cầu
B. Viêm kết mạc do …virut
C. Viêm kết mạc do lậu cầu @
D. Viêm nội nhãn

Câu 2: Để xác định chẩn đoán cần làm:
A. Soi nhuộm và nuôi cấy chất tiết kết mạc @
B. Tế bào học kết mạc mi
C. Soi nhuộm và nuôi cấy chất nạo giác mạc
D. Soi nhuộm và nuôi cấy chất nạo kết giác mạc

Câu 3: Biến chứng nguy hiểm gì có thể xảy ra nếu không điều trị ngay
A. Áp xe mi
B. Viêm loét giác mạc hoại tử @
C. Viêm mống mắt – thể mi
D. Viêm củng mạc

Câu 4: Phương pháp đìều trị nào là tối ưu nhất:
A. Uống kháng sinh, tra kháng sinh đặc hiệu 4 lần/ngày
B. Truyền rửa mắt bằng kháng sinh đặc hiệu @
C. Tiêm tĩnh mạch và tra kháng sinh đặc hiệu nhất
D. Kháng sinh phối hợp cocticoit