Câu hỏi đúng sai
d/s. hình dạng thường gặp
của săng giang mai là hình bầu dục hay tròn. d
d/s. săng giang mai điển
hình có hình đa giác. s
d/s. vị trí hay gặp của
giang mai là ở lòng bàn chân. S (bộ phận sinh dục)
d/s. vi khuẩn giang mai
lây truyền qua đường hô hấp. s
d/s. giang mai có thể lây
qua đường tiêm chích. D
d/s. giang mai bẩm sinh
không cần điều trị có thể tự khỏi. s
d/s. hạch giang mai I một
bên. S (bắt đầu ở 1 bên, sau có thể ở 2 bên)
d/s. bề mặt của săng
giang mai bằng phẳng. d
MCQ
Mản chất của săng giang
mai là:
a. vết xước
b. vết loét
c. vết trợt
d. vết nứt
c (vết trợt nông)
Thuốc đầu tiên được lựa
chọn để điều trị giang mai là benzathin penicillin vì:
a. ngấm vào hạch tốt
hơn các thuốc khác
b. qua được hàng rào dịch
não tủy
c. có thời gian bán hủy
dài nhất
d. rẻ tiền nhất
c
Hình dạng vi khuẩn
giang mai:
a. móc câu
b. lò xo
c. hình cầu
d. oval
b
Màu sắc của săng giang
mai là:
a. màu da bình thường
b. màu tím
c. màu đỏ thịt tươi
d. màu hồng tím
c
Khi bệnh nhân mắc bệnh
giang mai, nếu không sử dụng penicillin có thể sử dụng nhóm thuốc nào sau đây:
a. quinolon
b. azeliol
c. sulfamid
d. cyclin
d
Vị trí hay gặp của đào
ban giang mai:
a. đùi
b. mặt
c. cổ
d. mạng sườn
b, d (mạng sườn, mặt, lòng
bàn tay-chân)
Đào ban giang mai có tính
chất:
a. đào ban mất đi để lại
vết thâm
b. khi đào ban khỏi để
lại sẹo
c. đào ban chỉ tồn tại
một thời gian
d. đào ban tồn tại vĩnh
viễn
c
Đào ban tồn tại một thời
gian không điều trị gì cũng mất đi để lại vết nhiễm sắc tố loang lổ.
Triệu chứng lâm sàng của
giang mai bẩm sinh ứng với giang mai mắc phải ở giai đoạn nào: sớm => II, muộn
=> III
Rụng tóc kiểu rừng thưa
gặp trong bệnh nào
a. giang mai
b. phong
c. vảy nến
d. nấm da
a
Rụng tóc trong giang
mai II là:
a. rụng tóc cắt ngang
ngọn tóc
b. rụng tóc từng đám
c. rụng toàn thể
d. rụng tóc kiểu rừng
thưa
d
Màu sắc của ban giang
mai II: màu hồng tươi như cánh hoa đào
Kháng sinh được lựa chọn
đầu tiên để điều trị giang mai:
a. erythromycin
b. ofloxacin
c. penicillin
d. tetracycline
c
Vi khuẩn giang mai có
thời gian nhân đôi là: 30 - 33 giờ
Đào ban trong giang mai
II do cơ chế:
a. phù khoảng gian mạch
b. giãn mạch dưới da
c. xuất huyết dưới da
d. thay đổi sắc tố da
b
Giang mai ủ bệnh bao
nhiêu ngày:
a. 100
b. 30
c. 21
d. 150
c (3 - 4 tuần)
Hạch giang mai có tính
chất
a. Đối xứng
b. 1 bên
c. Hợp thành chùm
d. riêng rẽ
c
Môi trường nuôi cấy xoắn
khuẩn giang mai tốt nhất là:
a. thạch máu
b. môi trường có mật bò
c. Thayer - Martin
d. không có môi trường
nào
d
đây là loại vi khuẩn kỵ
khí rất khó nuôi, đến nay vẫn chưa nuôi cấy được xoắn khuẩn trên môi trường nhân
tạo. Hiện nay, cách giữ chủng tốt nhất vẫn là tiêm xoắn khuẩn vào tinh hoàn thỏ.
Trong môi trường sống dư của Nelson xoắn khuẩn có thể sống được 42-78 giờ.
Nhiệt độ thích hợp cho
sự phát triển của vi khuẩn giang mai:
a. 40 oC
b. 35 oC
c. 20 oC
d. 37 oC
d
Giang mai III:
a. rất dễ lây truyền
b. vi khuẩn có rất nhiều
ở tổn thương
c. gây tổn thương ở nhiều
phủ tạng
d. xảy ra từ năm thứ 2
trở đi
c
Sưng hạch trong giang
mai II có tính chất sau:
a. hạch một bên
b. hạch lan tràn toàn
thân
c. có hạch chủ
d. hạch dính vào nhau
b
Dạng penicillin nào sau
hay được dùng nhất để điều trị giang mai:
a. penicillin viên uống
b. procain penicillin
c. benzathin penicillin
(tiêm)
d. benzyl penicillin G
c
Điều nào sau đây không đúng
về giang mai kín muộn:
a. xảy ra sau giang mai
thời kỳ II
b. không có tổn thương
trên da và niêm mạc
c. xuất hiện từ năm thứ
3 kể từ lúc bị bệnh
d. chỉ có thể phát hiện
dựa vào phản ứng huyết thanh
a
Cách lây truyền chủ yếu
của xoắn khuẩn giang mai:
a. do truyền máu
b. lây qua các vết xây
xước trên da
c. lây từ mẹ sang con
d. lây qua đường da, niêm
mạc
d
Vết loang trắng đen là
tổn thương đặc trưng của:
a. giang mai I
b. giang mai II sơ phát
c. giang mai II tái phát
d. giang mai III
b
Sẩn giang mai sẽ xuất
hiện trong cùng thời kỳ với tổn thương nào sau đây:
a. đào ban giang mai
b. hồng ban giang mai
c. săng giang mai
d. gôm giang mai
b (hồng ban tái phát)
Những tổn thương nào
sau đây gặp trong cùng thời kỳ:
a. mảng niêm mạc + săng
giang mai
b. đào ban + viêm hạch
lan tỏa
c. củ giang mai + vết
loang trắng đen
d. hồng ban tái phát +
gôm giang mai
b
Theo Savage, xoắn khuẩn
giang mai lây từ mẹ sang con chủ yếu từ:
a. tuần 1 - 4
b. tuần 5 - 8
c. tuần 9 - 12
d. tháng 4 - 5
c
Triệu chứng của giang
mai bẩm sinh muộn giống với:
a. giang mai bẩm sinh sớm
b. giang mai II tái phát
c. giang mai II sơ phát
+ tái phát
d. giang mai III
d
Đâu không phải phản ứng
huyết thanh không đặc hiệu để chẩn đoán bệnh giang mai:
a. phản ứng lên bông
b. phản ứng cố định bổ
thể
c. phản ứng ngưng kết hồng
cầu
d. phản ứng VDRL
c
Đâu là phản ứng kháng
thể xoắn khuẩn huỳnh quang:
a. RPR
b. FTA
c. TPHA
d. TPI
b
Phản ứng TPI dương tính
sau bao nhiêu ngày sau khi có săng:
a. 5
b. 10
c. 45
d. 60
c
Hội chứng behcet cần phân
biệt với:
a. đào ban giang mai
b. sẩn giang mai
c. củ giang mai
d. săng giang mai
d
Chu kỳ sinh sản của xoắn
khuẩn giang mai dài:
a. 13h
b. 23h
c. 33h
d. 43h
c
Điều trị giang mai kín
sớm ở Việt Nam cần dùng thuốc:
a. penicillin procain G
15 triệu đơn vị mỗi ngày tiêm 1 triệu đơn vị, chia nhiều lần, 2-3 giờ tiêm 1 lần,
mỗi lần 300,000 đơn vị
b. benzyl penicillin G
tổng liều 30 triệu đơn vị, mỗi ngày tiêm 1 triệu đơn vị, sáng - chiều mỗi lần
500,000 đơn vị
c. benzathin penicillin
G 9.6 triệu đơn vị, mỗi tuần tiêm 2.4 triệu đơn vị, chia làm 2 mũi, mỗi mông tiêm
1.2 triệu đơn vị
d. erythromycin 2 g/ngày
trong 15 ngày
d (nếu dị ứng với
penicillin)
Đâu không phải đặc điểm
của săng giang mai:
a. bề mặt bằng phẳng, màu
đỏ thịt tươi
b. nền rắn cứng
c. không ngứa, không đau,
không hóa mủ
d. săng sẽ tự khỏi sau
10 - 90 ngày
d (xuất hiện trong khoảng
10 - 90 ngày sau lây nhiễm, thường là 3 - 4 tuần, tự khỏi sau 6 - 8 tuần)
Vị trí chủ yếu của đào
ban giang mai là:
a. quanh bộ phận sinh dục
b. mặt, sườn, lòng bàn
tay - chân
c. mông, đùi, phần trên
cẳng chân
d. mặt và quanh bộ phận
sinh dục
b
Tổn thương nào sau đây
không tự khỏi và sẽ để lại sẹo:
a. đào ban giang mai
b. hồng ban tái phát
c. củ giang mai
d. gôm giang mai
d
Đâu không phải đặc điểm
của phản ứng huyết thanh không đặc hiệu chẩn đoán giang mai:
a. phản ứng không đặc
hiệu là cả kháng nguyên và kháng thể đều không đặc hiệu
b. phản ứng dương tính
sớm
c. phản ứng có độ nhạy
và độ đặc hiệu thấp
d. phản ứng có giá trị
chẩn đoán
c
d (phản ứng RPR, VDRL có
giá trị chẩn đoán)
Để sàng lọc giang mai sẽ
dùng phản ứng sau:
a. FTA abs
b. TPHA
c. RPR
d. tìm xoắn khuẩn trong
bệnh phẩm
c
Đâu không phải là dấu
hiệu của giang mai bẩm sinh muộn:
a. lác quy tụ
b. tràn dịch khớp gối
c. nứt mép chân chim
d. viêm giác mạc kẽ
c (nứt mép chân chim là
1 trong các biểu hiện giang mai bẩm sinh sớm)
Đâu không phải là dấu
hiệu của giang mai bẩm sinh sớm:
a. phỏng nước lòng bàn
tay, bàn chân
b. điếc 2 tai
c. sổ mũi, khụt khịt
mũi
d. viêm xương sụn giả
liệt Parrot
b (là biểu hiện giang
mai bẩm sinh muộn)
Bệnh nhân N bị bệnh
giang mai có tổn thương săng giang mai đau, loét, bội nhiễm. Bệnh nhân này cần
tìm thêm bệnh phối hợp:
a. Molluscum
contagiosum
b. Hạ cam
c. HIV
d. lậu
c
Viền vảy Biette là tổn
thương đặc trưng của:
a. gôm giang mai ở lòng
bàn tay chân
b. sẩn giang mai ở lòng
bàn tay chân
c. củ giang mai ở lòng
bàn tay chân
d. đào ban giang mai
b
Bản chất của giang mai
IV là:
a. giang mai III di chứng
b. giang mai III tái phát
c. giang mai III biến
chứng
d. giang mai thần kinh
d
Bệnh nhân L phát hiện mắc
giang mai kín muộn, theo phác đồ của WHO, cần điều trị cho bệnh nhân này bằng:
a. benzyl penicillin G
tổng liều 15 triệu đơn vị, mỗi ngày tiêm 1.5 triệu đơn vị.
b. procain penicillin G
tiêm bắp mỗi ngày 1.2 triệu đơn vị trong 4 tuần.
c. benzathin penicillin
G tiêm bắp 2.4 triệu đơn vị tiêm mông liều duy nhất
d. tetracycline 500 mg
x 4 viên/ngày trong 15 ngày
d (nếu dị ứng với
penicillin)
Bệnh nhân N 1 tuổi, cân
nặng 8 kg, bị giang mai bẩm sinh có bất thường dịch não tủy, cần điều trị:
a. benzathin penicillin
G 400,000 đơn vị tiêm bắp liều duy nhất
b. benzathin penicillin
G 400,000 đơn vị tiêm bắp 2 lần/ngày trong 10 ngày
c. benzathin penicillin
G 240,000 đơn vị tiêm bắp chia 2 lần/ngày trong 14 ngày
d. erythromycin 80
mg/ngày uống trong 30 ngày
b
Sau khi hoàn thành điều
trị giang mai, cần xét nghiệm lại phản ứng huyết thanh sau:
a. tháng 3, 6, 9
b. tháng 2, 5, 8
c. tháng 3, 6, 12
d. tháng 6, 12
c
Bệnh nhân L bị giang
mai II, có RPR (-) và TPHA (-). Bệnh nhân này có khả năng bị:
a. giang mai bẩm sinh
muộn
b. giang mai/HIV
c. lupus ban dỏ hệ thống
d. giang mai kín muộn
b
Sẩn màu hồng nhạt, kích
thước 0.5 - 3 cm, bề mặt teo da nhẹ, trung tâm lõm xuống là tổn thương đặc
trưng của:
a. nấm sâu
b. u mạch trực khuẩn
c. sarcom kaposi
d. u mềm lây
a (bệnh
Penicilliose do Penicillium marneffei, dễ
nhầm với u mềm lây)