Thứ Tư, 4 tháng 7, 2018

Test đề khảo sát


20170929 t6 9C
Bệnh nhân nữ 32 tuổi, sau mổ u nang buồng trứng ngày thứ 2, quá trình mổ an toàn không có biến chứng. Sau mổ ngày thứ nhất, bệnh nhân được truyền Perfalgan 1 g, Tavanic (levofloxacin) 500mg, sau truyền 30 phút bệnh nhân xuất hiện ban mày đay cấp, ngứa nhiều. 

Ngày thứ 2 bệnh nhân được chuyển dùng Ivanz (ertapenem) 1g và Efferalgan 1g, sau truyền bệnh nhân ngứa nhiều, ban mày đay nhiều hơn, khó thở.
Khám hiện tại: bệnh nhân tỉnh, huyết áp 100/60 mmHg, M 100l/p, SpO2 87%, phổi có ran rít, tim đều, đau bụng, phản ứng thành bụng (-)
Tiền sử: mày đay mạn đã điều trị ổn định 3 tháng trước, dị ứng paracetamol dạng tổn thương là may đay (theo bệnh nhân kể)
1. chẩn đoán bệnh phù hợp nhất:
a. phản vệ
b. hen phế quản
c. mày đay mạn
d. mày đay cấp
a
2. phân loại bệnh cảnh dị ứng của bệnh nhân này theo Gell và Coombs:
a. typ I
b. typ II
c. typ III
d. typ IV
a
3. đánh giá ban đầu cần cho bệnh nhân này, trừ:
a. dấu hiệu sinh tồn (M, HA, SpO2)
b. hỏi tiền sử
c. Khám tim mạch, hô hấp, tiêu hóa
d. test da với thuốc
d
4. xét nghiệm có giá trị chẩn đoán ngay tại thời điểm xảy ra phản ứng:
a. IgE toàn phần
b. định lượng Tryptase
c. test lẩy da
d. test nội bì
b
5. thuốc điều trị đầu tay cho bệnh nhân:
a. corticoid
b. epinephrin
c. kháng leukotrien
d. kháng histamin H1 thế hệ 2
b
6. thuốc nghi ngờ dị ứng nhiều nhất ở bệnh nhân này:
a. paracetamol
b. ertapenem
c. levofloxacin
d. thuốc gây mê
a
7. sau khi dùng thuốc điều trị bệnh nhân hết khó thở, còn ban mày đay. Bệnh nhân có chỉ định cần dùng kháng sinh sau mổ. Lựa chọn kháng sinh cho bệnh nhân dựa trên nguyên tắc:
a. có thể dùng 1 trong 2 kháng sinh đã dùng
b. không thể dùng kháng sinh
c. dùng test da để lựa chọn kháng sinh
d. dùng test kích thích lựa chọn thuốc
c
8. sau 5 ngày bệnh ổn định, hết tình trạng dị ứng, bệnh nhân được ra viện. hướng dẫn cho bệnh nhân:
a. không được dùng bất kỳ loại kháng sinh nào
b. sau 4 tuần vào làm test với thuốc tìm nguyên nhân
c. bất kỳ khi nào có bệnh thì làm test da trước khi dùng thuốc
d. phân hủy mastocyte với các loại thuốc đã dùng
b
9. xét nghiệm có giá trị nhất tìm nguyên nhân dị ứng:
a. test lẩy da
b. test nội bì đọc nhanh
c. test kích thích
d. IgE đặc hiệu
d
10. xét nghiệm có giá trị chẩn đoán dị ứng với nhóm NSAIDs:
a. test lẩy da
b. test nội bì
c. IgE đặc hiệu
d. test kích thích
d
====================
20171005 t5 9C
Bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống 2 năm, khám và điều trị thường xuyên, đang dùng Medrol 4 mg/ngày. Bệnh nhân đang mang thai lần đầu, thai 12 tuần. Đợt này bệnh nhân vào viện vì phù 2 chi dưới. bệnh diễn biến 2 tuần trước khi vào viện, bệnh nhân xuất hiện phù 2 chi dưới tăng dần, tăng 6kg/10 ngày, tiểu ít, kèm sốt cao, đau các khớp nhỏ nhỡ, nổi ban đỏ ở mặt.
Khám lúc vào viện: bệnh nhân tỉnh, sốt 39 độ C, phù 2 chi dưới, phù  trắng mềm, ấn lõm. Ban đỏ hình cánh bướm ở mặt, không xuất huyết dưới da. Đau và hạn chế vận động các khớp nhỏ nhỡ. M 89l/p, HA 120/80 mmHg, tim phổi bình thường.
Kết quả xét nghiệm: HC 3.2 T/L, HGB 88 g/l, TC 70 G/L, BC 3.2 G/L, NEUT 68%. Sinh hóa máu: ure 6.7 mmol/L, creatinin 100  mcmol/L, GOT/GPT: 35/40. Tổng phân tích nước tiểu: BC (-), protein 5.0 g/L, HC 120 TB, procalcitonin 0.08 ng/ml
1. chẩn đoán sơ bộ tình trạng bệnh:
a. xuất huyết giảm tiểu cầu
b. tiền sản giật
c. đợt cấp SLE
d. nhiễm khuẩn huyết
c
2. chẩn đoán mức độ hoạt động bệnh của bệnh nhân dựa vào:
a. tiêu chuẩn SLICC 2012
b. tiêu chuẩn SLEDAI
c. tính điểm SCORTEN
d. thang điểm ACR
b
3. xét nghiệm cần làm thêm để đánh giá tổn thương thận ở bệnh nhân này, trừ:
a. albumin máu
b. protein niệu 24 giờ
c. siêu âm thận
d. chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
d
4. yếu tố làm cho bệnh nặng hơn ở bệnh nhân này:
a. thời gian mắc bệnh quá lâu
b. sốt
c. mang thai
d. nữ giới, trẻ
c
5.  kết quả xét nghiệm: albumin 18 g/L, protein toàn phần: 56 g/L, protein niệu 24 giờ: 6.8 g/24h. Chẩn đoán tổn thương thận ở bệnh nhân này:
a. viêm cầu thận cấp
b. viêm cầu thận mạn
c. viêm thận lupus có hội chứng thận hư
d. hội chứng thận hư tiên phát
c
6. biến chứng có thể gặp ở bệnh nhân này:
a. nhiễm khuẩn
b. tắc mạch
c. rối loạn điện giải
d.cả 3 phương án trên đều đúng
d
7. nguyên nhân rối loạn huyết học ở bệnh nhân này:
a. tổn thương trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống
b. tổn thương liên quan đến tủy sống
c. bệnh máu ác tính
d. chưa đủ cơ sở để kết luận
d
8. xét nghiệm cần làm thêm để xác định nguyên nhân rối loạn huyết học:
a. tủy đồ
b. huyết đồ
c. sinh thiết tủy
d. cả 3 phương án trên đều đúng
c
9. điều trị ở bệnh nhân này, trừ:
a. truyền albumin
b. chống đông
c. lọc máu
d. thuốc chẹn AT1
c
10. điều trị ở bệnh nhân này (loại trừ nguyên nhân tại tủy và bệnh máu ác tính):
a. NSAIDs đơn thuần
b. corticoid đơn thuần
c. ức chế miễn dịch đơn thuần
d. corticoid + ức chế miễn dịch
d
====================
20171016 t2 5B
Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử hen phế quản 5 năm, điều trị thường xuyên Symbicort 2 nhát/ngày, thỉnh thoảng lên cơn khó thở khi thay đổi thời tiết hay vào tối, dùng thuốc Symbicort 1 hít/lần đỡ. 2 ngày nay bệnh nhân xuất hiện ho khạc đờm xanh, sốt (nhiệt độ max 39 oC), khó thở nhiều, tăng dần. Ngày qua bệnh nhân xuất hiện hắt hơi, chảy nước mũi trong. Tiền sử viêm mũi dị ứng, trào ngược dạ dày thực quản. Khám lúc vào viện: bệnh nhân tỉnh, BMI 30, sốt 39.2 độ, kích thích, nói từng câu ngắn, M 95 lần/phút, HA 130/90 mmHg, SpO2 92%, nhịp thở 28 lần/phút, co kéo cơ hô hấp, rì rào phế nang rõ, rale ẩm, rale rít, rale ngáy 2 trường phổi.
1. xử trí cấp cứu cho bệnh nhân:
a. thở oxy mask túi 10 lit/phút
b. prednisolon tĩnh mạch
c. Bricanyl (terbutaline) tĩnh mạch
d. b + c
d
2. các xét nghiệm cần làm ngay cho bệnh nhân, trừ:
a. khí máu động mạch
b. đo chức năng hô hấp
c. cấy máu
d. công thức máu
b
3. mức độ hen phế quản của bệnh nhân:
a. cơn hen phế quản mức độ nhẹ
b. cơn hen phế quản mức độ trung bình
c. cơn hen phế quản mức độ nặng
d. cơn hen phế quản mức độ nguy kịch
b
4. ngoài thuốc cắt cơn hen, bệnh nhân cần dùng thuốc gì khác:
a. kháng sinh
b. long đờm
c. thuốc an thần
d. carbamazepine
a
5. yếu tố khởi phát cơn hen phế quản ở bệnh nhân này:
a. nhiễm khuẩn đường hô hấp
b. phấn hoa
c. viêm mũi dị ứng
d. cả 3 đáp án trên
a
6. yếu tố nguy cơ đối với bệnh hen phế quản của bệnh nhân này:
a. viêm mũi dị ứng
b. viêm dạ dày trào ngược
c. béo phì
d. cả 3 đáp án trên
d
7. thuốc điều trị hen phế quản và viêm mũi dị ứng ở bệnh nhân này:
a. theophylin
b. SABA
c. LABA
d. kháng Leukotrien
D
8. liệu pháp SMART sử dụng khi bệnh nhân ra viện gồm:
a. Budesonide/Formoterol
b. Salmeterol/Fluticarson
c. Salbutamol/Fluticasone
d. cả 3 đáp án trên
a
9. mức độ kiểm soát cơn hen phế quản của bệnh nhân này:
a. kiểm soát hoàn toàn
b. kiểm soát một phần
c. không kiểm soát
d. không đánh giá được
b
10. đo chức năng hô hấp của bệnh nhân khi ổn định có: FVC 85%, FEV1 55%, FEV1/FVC 60%, bệnh nhân có:
a. rối loạn thông khí tắc nghẽn
b. rối loạn thông khí hạn chế
c. rối loạn thông khí hỗn hợp
d. không có rối loạn thông khí
C
====================
20171019 t5 5B
1. một bệnh nhân vào cấp cứu vì đau tức ngực cần loại trừ các tình huống cấp cứu sau:
a. nhồi máu phổi
b. nhồi máu cơ tim
c. hen phế quản
d. a + b
2. các xét nghiệm cần làm ngay cho bệnh nhân nam 58 tuổi, nghiện thuốc lá 20 bao x năm khi vào khám do tức ngực đột ngột trừ:
a. điện tâm đồ
b. troponin T
c. D-dimer
d. men gan
d
3. các nguyên nhân cần tìm trên bệnh nhân xơ cứng bì toàn thể cứng da toàn thân có biểu hiện tức ngực, khó thở khi gắng sức:
a. viêm phổi kẽ
b. tăng áp lực động mạch phổi
c. tắc mạch phổi
d. a + b + c
d
4. bệnh nhân sau kh dùng Allopurinol 3 tuần có biểu hiện loét miệng họng, viêm loét niêm mạc sinh dục, xung huyết niêm mạc mắt, ban đỏ có mụn nước rải rác ít ở vùng ngực, mệt mỏi chán ăn, chẩn đoán hướng đến của bệnh nhân này là hội chứng:
a. Lyell
b. Steven-Johnson
c. hồng ban đa dạng
d. AGEP
b
5. bệnh nhân dùng tegretol sau 2 tuần xuất hiện loét miệng họng, nổi bọng nước lớn, viêm trợt da thành mảng rộng vùng ngực, lưng, 2 đùi, không sốt, không khó thở, chẩn đoán sơ bộ là hội chứng:
a. Lyell
b. Steven-Johnson
c. hồng ban đa dạng
d. AGEP
6. bệnh nhân lupus có hội chứng thận hư, viêm cầu thận có thể gặp trong các class trên sinh thiết thận sau:
a. III + IV
b. III + IV + V
c. IV
d. VI
a
7. bệnh nhân lupus có protein niệu 1g/24h, hồng cầu 200 tế bào/ul (microlit), HA 120/80 mmHg, có thể dùng thuốc sau để hỗ trợ tổn thương thận:
a. nifedipine
b. losartan
c. ciprofloxacin
d. loratadine
b
8. bệnh nhân có hội chứng Raynaud cần tránh các yếu tố sau, trừ:
a. khói thuốc lá
b. nifedipin
c. lạnh
d. xoa bóp, giữ ấm
d
9. bệnh nhân bệnh mô liên kết hỗn hợp có kháng thể đặc trưng là:
a. kháng thể kháng nhân
b. kháng thể dsDNA
c. kháng thể RNP-70
d. kháng thể Jo-1
c
10. đánh giá xét nghiệm: hồng cầu 4.2 T/L, Hb 90 g/L, bạch cầu 2.3 G/L, BCTT 1 G/L, tiều cầu: 66 G/L. Nhận xét nào sai?
a. giảm 3 dòng
b. thiếu máu nhẹ
c. cần truyền tiểu cầu ngay vì có nguy cơ xuất huyết
d. chưa cần dùng kháng sinh
a