Thứ Hai, 2 tháng 7, 2018

Test hmu : cấp cứu bụng và gan mật


Dấu hiệu nào sau đây là đúng trong tắc cơ giới ruột non trên phim chụp bụng không chuẩn bị tư thế đứng:
a. Hình các quai ruột giãn có các nếp niêm mạc thưa dày.
b. Hình mức nước vòm hơi nằm giữa ổ bụng @
c. Hình khí nằm trong thành các quai ruột giãn.
d. Hình mức nước vòm hơi chân hẹp vòm cao.
Áp xe gan do vi khuẩn điển hình có đặc điểm:

a. Thường thấy ở vùng ngoại vi gan
b. Trên CLVT là khối giảm tỷ trọng, có vỏ ngấm thuốc mạnh
c. Là khối giảm âm có vỏ tăng âm dày @
d. Chọc hút có mủ chocolat
Bệnh lý nào sau đây nói đến giãn đường mật bẩm sinh:
a. Nang ống mật chủ
b. Bệnh gan đa nang.
c. Bệnh Caroli. @
d. Nang mật trong gan
Các dấu hiệu Xquang bụng không chuẩn bị có thể thấy trong chấn thương vỡ lách là:
a. Bóng mờ lách to ra có lẫn khí của dạ dày và đại tràng góc lách.
b. Dịch mờ tự do trong ổ bụng xóa bờ dưới gan
c. Liệt ruột cơ năng
d. Cơ hoành trái bị đẩy lên cao và có thể có tràn dịch và xẹp đáy phổi @
Các kỹ thuật Xquang bụng không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào có thể phát hiện được hơi trong ổ bụng trong thủng tạng rỗng:
a. Chụp bụng tư thế đứng lấy từ khớp mu.
b. Chụp bụng với tia trung tâm ở vùng thượng vị @ (chụp bụng tư thế đứng lấy từ vòm hoành đi xuống)
c. Chụp bụng nằm nghiêng trái với tia X đi ngang
d. Chụp phim phổi.
Các kỹ thuật Xquang bụng không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào được áp dụng để phát hiện hình mức nước hơi trong tắc ruột:
a. Chụp bụng tư thế nằm.
b. Chụp bụng lấy được vòm hoành.
c. Chụp bụng nằm nghiêng trái với tia X đi ngang
d. Chụp bụng tư thế đứng lấy từ khớp mu. @
Các nguyên nhân thường gặp gây tắc ruột cơ giới ruột non là:
a. Xoắn ruột
b. Dính ruột do dây chằng. @
c. Dị vật trong lòng ruột.
d. U thành ruột.
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh giúp đánh giá mức độ tổn thương vỡ gan hoặc lách là:
a. Siêu âm.
b. Chụp cắt lớp vi tính. @
c. Doppler.
d. Xquang bụng không chuẩn bị.
Các phương pháp giúp chẩn đoán xác định lồng ruột là:
a. Chụp lưu thông ruột non.
b. Siêu âm. @
c. Chụp khung đại tràng cản quang barium
d. Bụng không chuẩn bị.
Các phương pháp giúp chẩn đoán xác định vị trí và nguyên nhân tắc đại tràng do ung thư là:
a. Chụp khung đại tràng cản quang barium. @
b. Siêu âm.
c. Chụp cắt lớp vi tính.
d. Bụng không chuẩn bị.
Chấn thương lách:
a. Cắt lách được chỉ định trong phần lớn các trường hợp
b. Tụ máu dưới bao điển hình là giảm tỷ trọng trên cắt lớp vi tính có tiêm @
c. Hình lách bình thường trên cắt lớp vi tính loại trừ tổn thương lách.
d. Dịch ổ bụng ở rãnh thành đại tràng có thể thấy được trên phim chụp bụng.
Chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang trong vỡ tạng đặc cho thấy:
a. Mảnh vỡ tạng là vùng nhu mô gan không ngấm thuốc.
b. Là phương pháp quan trọng để tìm dịch ổ bụng
c. Tổn thương dụng dập nhu mô dễ thấy hơn siêu âm do nó giảm tỷ trọng không ngấm thuốc
d. Có thể thấy thoát thuốc trong ổ dụng đập hoặc đường vỡ. @
Dấu hiệu hình ảnh thường thấy của ung thư đường mật vùng ngã ba (u Klatskin) là:
a. Xâm lấn tĩnh mạch cửa.
b. Giãn đường mật trong gan. @
c. Khối nằm trong đường mật.
d. Túi mật giãn căng.
Dấu hiệu khối trên siêu âm gan là:
a. Đè đẩy tĩnh mạch cửa trong gan.
b. Đè đẩy đường mật trong gan.
c. Đè đẩy các tĩnh mạch gan.
d. Đè đẩy đường bờ gan. @
Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý đến khối thấy trên siêu âm là một ung thư gan nguyên phát:
a. Alpha foetoprotein tăng cao.@
b. Bệnh nhân có tiền sử viêm gan.
c. Bệnh cảnh gan lách to.
d. Bệnh nhân có tuổi.
Dấu hiệu nào sau đây giúp phân biệt polyp túi mật thực sự với sỏi cholesterol túi mật:
a. Tăng âm.
b. Không có bóng cản @
c. Kích thước lớn trên 10mm
d. Bám thành không di động
Dấu hiệu siêu âm nào sau đây gợi ý đến một u gan đặc lành tính:
a. Khối có cấu trúc tăng âm đồng nhất. @
b. Có viền giảm âm xung quanh.
c. Có dấu hiệu khối đè đẩy.
d. Bờ giới hạn không rõ.
Đặc điểm nào sau đây là đúng với đường mật trên siêu âm:
a. Đường mật ngoài gan luôn nằm trước thân tĩnh mạch cửa. @
b. Bình thường thấy được rõ các nhánh đường mật trong gan.
c. Túi mật thấy rõ hơn lúc đói vì tránh được thức ăn trong dạ dày-ruột
d. Ống mật chủ giãn >7mm, chứng tỏ là có bít tắc thấp.
Giun đường mật có thể có những đặc điểm sau:
a. Hình giun trên siêu âm cắt ngang có hình đường ray đậm âm nằm trong đường mật.
b. Là nguyên nhân gây sỏi đường mật @
c. Hình giun tăng âm trên siêu âm giống hình hơi đường mật
d. Giun chỉ nằm trong đường mật ngoài gan.
Hơi tự do trong ổ phúc mạc:
a. Chẩn đoán xác định dựa vào chụp cắt lớp vi tính.
b. Liềm hơi không thấy khi có rất nhiều khí trong ổ bụng
c. Liềm hơi có thể có mức dịch đi kèm nếu có viêm phúc mạc. @
d. Liềm hơi là hình sáng dưới hoành nằm ở bên phải
Liệt ruột cơ năng có một hoặc những đặc điểm sau:
a. Chẩn đoán xác định có thể dựa vào chụp khung đại tràng
b. Có hình mức nước hơi toàn ổ bụng trên Xquang.
c. Không có nguyên nhân gây bít tắc.
d. Giãn ruột non và đại tràng trên xquang @
Nguyên nhân tắc cơ giới đại tràng do nghẽn thường gặp nhất là:
a. Viêm nhiễm.
b. Áp xe túi thừa.
c. Do ung thư.@
d. Sỏi phân do táo bón.
Những kỹ thuật nào sau đây là những thăm khám bổ sung trong chẩn đoán cấp cứu bụng:
a. Chụp khung đại tràng.
b. Chụp mạch tiêu hóa.
c. Chụp lưu thông ruột non @
d. Siêu âm nội soi ống tiêu hóa
Phì đại nốt khu trú điển hình có đặc điểm:
a. CHT: khối đồng tín hiệu trên T1, đồng và tăng nhẹ trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương tự như trên CLVT @
b. Doppler: có tín hiệu động mạch ở vùng trung tâm khối.
c. Siêu âm: khối thường đồng âm, có sẹo sao trung tâm.
d. CLVT: khối ngấm thuốc mạnh và đồng nhất ở thì tĩnh mạch.
Phương pháp nào giúp chẩn đoán xác định viêm xơ đường mật:
a. Chụp cộng hưởng từ đường mật (ngày nay hay dùng)
b. Chụp đường mật cản quang. @
c. Cắt lớp vi tính.
d. Siêu âm.
Phương pháp nào sau đây thường áp dụng trong thăm khám đường mật:
a. Chụp đường mật qua da.
b. Siêu âm @
c. Chụp cắt lớp vi tính
d. Chụp đường mật qua nội soi.
Sỏi đường mật trong gan có những dấu hiệu trên siêu âm sau:
a. Luôn gây giãn đường mật phía trên.
b. Hình đậm âm @
c. Luôn thấy bóng cản phía sau.
d. Nằm dọc theo khoảng cửa
Trên siêu âm, sỏi đường mật điển hình có một dấu hiệu không hoàn toàn đúng trong các dấu hiệu sau:
A. Luôn thấy bóng cản phía sau
B. Hình đậm âm
C. Nằm dọc theo đường mật ở khoảng cửa
D. Đường mật phía trên sỏi luôn bị giãn @
Tắc đại tràng do xoắn thắt nghẹt:
a. Trên xquang xoắn mang tràng có hình bóng hơi « hình quả thận » có thể có hình mức nước hơi ruột non đi kèm.
b. Xảy ra ở đoạn đại tràng di động @
c. Chụp khung đại tràng thấy thuốc cản quang thuôn nhỏ và đi qua chỗ xoắn
d. Trên xquang xoắn đại tràng sigma là một quai ruột giãn chứa nhiều khí « hình quả đậu » nằm trước hoặc lệch trái cột sống.
Tắc ruột non do dây dính có những ý đúng sau:
a. Tắc ruột do dây dính là một tình trạng cấp cứu ngoại khoa vì có nguy cơ hoại tử ruột.
b. Tắc ruột do dây dính gây nghẽn ruột thường chỉ thấy có hình mức nước hơi phía trên.
c. Dây dính gây xoắn nghẹt ruột trên xquang có thể thấy quai ruột bị xoắn có hình “móng ngựa” thường mất các niếp niêm mạc @
d. Thường gặp ở những bệnh nhân có tiền sử mổ do viêm nhiễm hoặc sau chấn thương.
Tắc ruột non mức độ nặng phụ thuộc vào:
a. Nguyên nhân tắc.
b. Vị trí tắc.@
c. Thời gian tắc ruột.
d. Tiền sử tắc ruột.
Trên phim chụp khung đại tràng có thể thấy tắc ruột qua đoạn hẹp do ung thư điển hình là:
a. Hình cắt cụt
b. Hình càng cua.
c. Hình thuôn nhỏ.
d. Hình lõi táo. @
Trong các nguyên nhân tắc ruột non sau đây, nguyên nhân nào có nguy cơ hoại tử ruột cao:
a. Sỏi mật.
b. Lồng ruột. @
c. Bã thức ăn.
d. Thoát vị.
U tuyến (adenoma) của gan điển hình có đặc điểm:
a. Thường gặp ở phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ @
b. Có thể vỡ vào đường mật gây chảy máu đường mật.
c. Khối dễ bị hoại tử hoặc chảy máu bên trong.
d. CLVT là khối chỉ ngấm thuốc ngoại vi.
Ung thư di căn gan điển hình có đặc điểm:
a. Siêu âm có thể xác định nguồn gốc của di căn dựa vào cấu trúc âm của khối
b. Thường nhiều khối, đa kích thước và đa hình thái. @
c. Gan to không đều.
d. Thường thấy xâm lấn huyết khối tĩnh mạch cửa.
Xoắn đại tràng sigma:
a. Thường gặp ở người trẻ cũng như trong xoắn manh tràng.
b. Là quai ruột giãn điển hình tới dưới vòm hoành phải
c. Phần lớn là tự tháo xoắn @
d. Bụng chướng do kèm giãn các quai ruột non.
Sỏi túi mật có những đặc điểm sau:
a. Trên siêu âm là hình đậm âm. @
b. Là nguyên nhân gây viêm túi mật cấp.
c. Nằm thấp và di động.
d. Chủ yếu là sỏi cản quang có hình vòng tròn đồng tâm (20%)
Cấu trúc âm của một tổn thương khu trú trong nhu mô gan:
a. Cấu trúc tăng âm là một vùng tăng mật độ tổ chức gan hơn so với mật độ tổ chức tạng kế cận (thận, lách, tụy)
b. Cấu trúc giảm âm là một vùng ít âm hơn so với nhu mô lành xung quanh. @
c. Cấu trúc rỗng âm là vùng tổ chức mà sóng âm truyền qua hoàn toàn.
d. Cấu trúc đồng âm là một vùng mà mật độ tổ chức tổn thương như như vùng gan lành.
Dấu hiệu triệu chứng đúng nhất của siêu âm gan:
A. Cấu trúc đồng âm: là một vùng có âm không đều và không có giới hạn với nhu mô gan lành xung quan
B. Cấu trúc tăng âm: là một vùng sáng (nhiều âm vang) luôn kèm bóng cản phía sau
C. Cấu trúc giảm âm: là một vùng ít âm vang hơn so với nhu mô gan xung quanh, có thể kèm tăng sáng phía sau @
D. Cấu trúc rỗng âm: là một vùng đen đồng nhất (không có âm vang), có thể kèm bóng cản âm phía sau
Ung thư gan nguyên phát thể khối điển hình có đặc điểm:
a. Doppler là khối có tăng tín hiệu mạch với phổ tĩnh mạch ở trung tâm
b. Siêu âm là khối có cấu trúc âm thay đổi với viền giảm âm xung quanh
c. Đại thể là khối xâm lấn nhanh do không có vỏ
d. CLVT là khối ngấm thuốc mạnh ở thì động mạch và thải thuốc nhanh ở thì tĩnh mạch. @
Nang gan điển hình có đặc điểm trên siêu âm là:
a. Thành dày đều.
b. Nằm cạnh đường mật trong gan.
c. Tăng sáng phía sau.
d. Khối rỗng âm. @
Trên phim X quang chụp bụng không chuẩn bị tư thế đứng, tắc cơ giới đại tràng có một đặc điểm đúng là:
A. Có hình chất phân trong đại tràng bị giãn
B. Có thể thấy hình mức nước vòm hơi ruột non kèm theo @
C. Niêm mạc đại tràng thưa dày
D. Luôn thấy hình mức nước vòm hơi nằm ở vị trí đại tràng góc gan và góc lách
Các dấu hiệu sau giúp chẩn đoán một tắc cơ giới đại tràng do nghẽn trên phim chụp bụng không chuẩn bị là:
a. Hình mức nước-hơi nằm ở ngoại vi, có chân hẹp vòm cao.
b. Dưới chỗ tắc xẹp trống giúp xác định vị trí tắc. @
c. Mất các ngấn đại tràng do giãn chướng khí.
d. Hình mức nước vòm hơi nằm giữa ổ bụng ở giai đoạn muộn.
Các dấu hiệu siêu âm có thể thấy trong chấn thương gan hoặc lách là:
a. Dịch trong ổ bụng chứng tỏ là có vỡ tạng đặc
b. Vỡ tạng có dấu hiệu đường bờ mất liên tục. @
c. Máu tụ dưới bao giảm âm có hình thấu kính đè đẩy nhu mô.
d. Dụng dập trong nhu mô thường thấy là ổ giảm âm khu trú.
Dấu hiệu siêu âm có thể thấy trong chấn thương gan hoặc lách là:
A. Đụng dập trong nhu mô thường thấy là ổ giảm âm khu trú
B. Đường vỡ là đường rách bao tạng @
C. Máu tụ dưới bao luôn có hình thấu kính tăng âm đè đẩy nhu mô
D. Dịch ổ bụng thường chỉ nằm khu trú quanh đường vỡ tạng
Lồng ruột ở trẻ em có đặc điểm đúng sau:
a. Chụp khung đại tràng nhằm khẳng định chẩn đoán và có thể điều trị tháo lồng.
b. Dấu hiệu siêu âm khối lồng có hình « bia bắn » trên lớp cắt ngang và hình bánh « càng cua» trên lớp cắt dọc.
c. Trên Xquang bụng thường thấy khối mờ vùng hố chậu phải.
d. Nguyên nhân do viêm góc hồi manh tràng. @
Xquang bụng không chuẩn bị bình thường có thể thấy được hơi trong ống tiêu hóa ở những vị trí sau, trừ:
a. Hành tá tràng.
b. Đại tràng góc lách.
c. Phình vị lớn dạ dày.
d. Hồi tràng. @
Chụp cắt lớp vi tính gan:
a. Một khối u gan cần thiết chụp tiêm cản quang ba thì : động mạch, tĩnh mạch và thì muộn
b. Cần chụp phối hợp với uống thuốc cản quang để dễ dàng nhận dạng ống tiêu hóa
c. Phân biệt được các cấu trúc nhờ khác biệt về tỷ trọng (được đo bằng đơn vị Housfield: H.U). @
d. Tổn thương chảy máu hoặc vôi hóa dễ thấy trên các lớp có tiêm cản quang
U máu gan điển hình có đặc điểm:
a. Siêu âm: khối tăng âm đều, bờ rõ, kèm bóng cản sau.
b. CHT: khối giảm tín hiệu trên T1, tăng mạnh trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương tự như trên CLVT. @
c. Doppler: có tín hiệu mạch từ trung tâm tỏa ra ngoại vi.
d. CLVT: khối ngấm từ trung tâm ra ngoại vi.
U máu gan điển hình có một đặc điểm đúng là:
A. Cộng hưởng từ: khối tăng tín hiệu trên T1, giảm trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương tự như trên CLVT
B. Doppler: có tín hiệu mạch trong khối
C. Siêu âm: khối tăng âm đều, bờ rõ, có thể có bóng cản âm
D. Chụp cắt lớp vi tính: khối ngấm thuốc dần từ ngoại vi vào trung tâm @
Viêm túi mật cấp điển hình có những dấu hiệu siêu âm nào sau đây:
a. Sỏi kẹt cổ túi mật gây giãn đường mật phía trên túi mật.
b. Thành dày trên 4mm.
c. Dấu hiệu Murphy siêu âm dương tính. @
d. Dịch mật không trong.
Đặc điểm đúng của tắc mật thấp do sỏi:
a. Sỏi có thể là hình đậm âm không có bóng cản
b. Sỏi thường thấy ở đoạn ống mật chủ đi qua đầu tụy. @
c. Sỏi thường phát triển tại chỗ tắc.
d. Mức độ giãn đường mật tương ứng với kích thước sỏi.
Phương pháp chụp đường mật nào sau đây cần dùng thuốc cản quang đường mật:
a. Chụp cắt lớp vi tính
b. Chụp cộng hưởng từ đường mật
c. Chụp đường mật qua Kehr @
d. Chụp đường mật qua nội soi.
Những kỹ thuật nào sau đây là những thăm khám được chỉ định trong chẩn đoán cấp cứu bụng:
a. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng
b. Chụp cộng hưởng từ ổ bụng
c. Chụp bụng không chuẩn bị.
d. Siêu âm ổ bụng. @
Siêu âm trên bệnh nhân xơ gan nhằm:
a. Phát hiện khối trong gan. @
b. Mức độ lách to và tăng áp lực tĩnh mạch cửa
c. Mức độ biến đổi hình thái.
d. Đánh giá đường bờ gan không đều.
Túi thừa không thấy ở thực quản:
A. Túi thừa trên hoành
B. Túi thừa cạnh tim @
C. Túi thừa Zenker
D. Túi thừa Killian-Jamieson
Dấu hiệu nghĩ tới hẹp lành tính trong chụp X quang đường tiêu hóa:
A. Hẹp thẳng trục @
Chụp thực quản 1/3 trên nên chụp ở tư thế:
A. Chụp thẳng
B. Chụp nghiêng
C. Chụp nằm @?
D. Chụp chếch
Ổ loét lành tính dạ dày KHÔNG có đặc điểm:
A. Tồn tại thường xuyên
B. Bờ đều
C. Niêm mạc hội tụ gần ổ loét
D. Thành dày xung quanh đều @?
Cấu trúc dịch so với nhu mô gan có đặc điểm đúng nhất là:
A. X quang: mờ đều
B. Siêu âm: giảm âm, có thể thấy tín hiệu mạch trong khối
C. CLVT: giảm tỷ trọng, không ngấm thuốc sau tiêm @
D. CHT: giảm tín hiệu trên T2
Xơ gan giai đoạn muộn có đặc điểm:
A. Bờ gan không đều, góc tù @
B. Phì đại thùy gan phải, teo thùy trái
C. Tăng áp tĩnh mạch cửa do huyết khối
D. Nhu mô gan thô, có những nốt xơ tăng âm
Dịch trong ổ bụng dễ phát hiện ở:
A. Túi cùng Douglas @?
B. Rãnh thành đại tràng
C. Khoang lách thận
D. Khoang gan thận
Các kỹ thuật X quang bụng không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào có thể được áp dụng trong bệnh cảnh tắc ruột:
A. Chụp bụng nằm nghiêng trái với tia X đi ngang @?
B. Chụp bụng tư thế nằm sấp lấy từ khớp mu
C. Chụp bụng tư thế đứng lấy được vòm hoành
D. Chụp bụng tư thế nằm ngửa lấy từ khớp mu
Gan nhiễm mỡ trên siêu âm có một ý sai trong các ý sai:
A. Có thể thấy đảo gan lành giảm âm trên gan nhiễm mỡ tăng âm
B. Nhu mô gan tăng âm hơn so với nhu mô tạng kế cận (thận, lách, tụy)
C. Cơ hoành kém tăng âm hơn do chùm sóng âm bị suy giảm @
D. Khó thấy nhu mô ở sâu do chùm sóng âm bị suy giảm
Trên hình ảnh siêu âm ta có thể thấy thành ống tiêu hóa có:
A. 2 lớp
B. 3 lớp
C. 4 lớp @
D. 5 lớp
E. Không rõ