Hình mờ không đều lan tỏa
2 trường phổi, trong tư duy lâm sàng có thể nghĩ đến:
A. Viêm phổi thùy
B. U phổi
C. Ứ huyết phổi
D. Lao phổi?
Trên phim chụp nghiêng
trái, dấu hiệu nhận biết vòm hoành phải là:
A. Mờ ở 1/3 trước
B. Đi từ thành trước đến
thành sau của lồng ngực
C. Nằm phía trong
D. Cao hơn vòm hoành trái
Hình mờ của viêm phổi
thùy:
A. Bờ cong lồi hoặc thằng
Dấu hiệu tảng băng trôi
(+) chứng tỏ:
A. Tổn thương nằm ở lồng
ngực và ổ bụng ?
B. Chỉ ở lồng ngực
C. Chỉ ở bụng
D.
Hình mờ dựa vào thành
ngực và tạo với thành ngực một góc tù, trong tư duy lâm sàng nghĩ tới:
A. U nhu mô phổi sát thành
ngực
B. Tràn dịch màng phồi
hoặc u màng phổi ?
Dấu hiệu chứng tỏ tổn
thương thuộc nhu mô phổi:
A. Hình phế quản chứa
khí @
X quang tim trong hở
van hai lá đơn thuần giai đoạn điển hình: giãn nhĩ trái và phì đại thất trái
Chẩn đoán còn ống động
mạch hiện nay:
A. Thông tim chẩn đoán:
chữ phi @
B. X quang
C. Siêu âm tim
D. CLVT, CHT dựng mạch
Chẩn đoán tứ chứng
Fallot hiện nay:
A. CLVT, CHT
B. Siêu âm tim 2D @
C. Chụp tim có tiêm thuốc
Hình mờ không đồng đều khu
trú hay lan tỏa có thể gặp trong bệnh:
a. ung thư phế quản
nguyên phát @
b. lao phổi cấp tính
c. u phổi di căn thể nốt
giai đoạn tiến triển
d. viêm phổi thùy thoái
triển
Hình mờ trung thất trên
khi thấy rõ bờ của nó ở phía trên xương đòn, hình mờ này chủ yếu nằm ở tầng
trung thất:
A. Trung thất giữa
B. Trung thất trước
C. Trung thất sau @
D. Cả ba tầng trung thất
Tổn thương nhiều nốt mờ
nhỏ dạng kê tập trung nhiều vùng đỉnh phổi hơn vùng đáy phổi thường gặp trong bệnh:
A. Ung thư phổi thứ phát
thể kê
B. Bụi phổi
C. Ứ huyết phổi
D. Lao phổi thể kê @
Hình mờ khu trú dựa vào
thành ngực và hợp với thành ngực một góc tù trong tư duy chẩn đoán có thể nghĩ đến:
A. Tràn khí thành ngực
B. U nhu mô phổi
C. Tràn dịch màng phổi
khu trú hoặc u màng phổi @
D. Tràn khí màng phổi
khu trú
U phổi thể ngoại vi ta
có thể thấy hình ảnh:
A. Hình ảnh tăng sáng của
nhu mô phổi xung quanh u do thở bù
B. Xẹp phổi phía sau u
C. Hình ảnh khối u @
D. U phát triển ở phế
quản thùy (-> phế quản nhỏ)
Nhân biết vòm hoành bên
trái trên phim chụp nghiêng trái dựa nào:
A. Vòm hoành nằm xa túi
hơi dạ dầy
B. Vòm hoành trái mất đi
ở 1/3 trước @
C. Vòm hoành trái thấy
liên tục từ trước ra sau
D. Vòm hoành bám vào
cung xương sườn sau phía ngoài
Tràn dịch màng phổi thể
tự do trên phim đứng thẳng là:
A. Hình mờ tam giác đáy
phổi
B. Hình quá sáng đỉnh
phổi
C. Hình mờ không đồng đều
đáy phổi
D. Hình mờ đồng đều vùng
đáy phổi @
Còn ống động mạch trên
phim X quang ta có thể thấy hình ảnh:
A. Cung động mạch chủ
nhỏ
B. Cung giữa trái lõm
C. Thất phải to
D. Phân bố lại lưu lượng
máu trong phổi @
(tim to toàn bộ, phổi 2
bên mờ do ứ huyết)
Viêm phổi thùy thường gặp
ở:
A. Tổn thương thường gặp
ở thùy trên
B. Người cao tuổi
C. Tổn thương dựa vào rãnh
liên thùy @
D. Hình mờ tròn hay bầu
dục
Siêu âm thường dùng để
thăm khám tổn thương tại:
A. Nhu mô phổi
B. Thành ngực, màng phổi
@
C. Trung thất
D. Cả ba thành phần trên
Áp xe phổi giai đoạn điển
hình có thể thấy:
A. Bờ ngoài nhẵn đều,
liên tục
B. Bờ trong không đều,
có nhiều nụ sùi
C. Bờ trong nhẵn đều,
liên tục @
D. Khối mờ đồng đều, bờ
ngoài nhẵn
Chẩn đoán xác định tràn
dịch màng ngoài tim hiện nay thường dùng:
A. Chụp cộng hưởng từ
B. Chụp cắt lớp vi tinh
C. Chụp phim X quang thường
quy
D. Siêu âm 2D @
Phương pháp thường dùng
đầu tiên để chẩn đoán phân biệt u màng phổi hay tràn dịch màng phổi khu trú là:
A. Chụp phổi KV cao
B. Siêu âm @
C. Chụp phổi theo quy ước
D. Chụp cắt lớp vi tính
Phim chụp phổi KV cao
phải đạt được:
A. Nhìn rõ mạng lưới phổi
cách thành ngực xa nhất 15mm @
B. Không thấy rõ mạng lưới
phổi
C. Thấy được rõ ba đốt
sống ngực trên và các khe khớp
D. Không nhìn thấy mạng
lưới phổi chạy sau vòm hoành và vùng sau tim
Tư thế chụp X quang để
phát hiện tràn dịch màng phổi lượng ít:
A. Tư thế đứng, phim
nghiêng, thấy tù góc sườn hoành sau
B. Tư thế đứng, phim
nghiêng, thấy tù góc sườn hoành trước
C. Tư thế nằm nghiêng,
phim thẳng, thấy dải mờ thành ngực bên
D. Tư thế đứng, phim thẳng,
thấy tù góc sườn hoành
E. A và C đúng @
Chụp X quang phổi không
chẩn đoán được:
A. Bản chất dịch màng
phổi @
B. Gãy xương sườn
C. Liềm hơi dưới cơ hoành
D. Áp xe dưới cơ hoành
phải
E. Vôi hóa màng phổi
Để phim X quang phổi thẳng
đạt yêu cầu kỹ thuật, bệnh nhân phải:
A. Khoảng cách bóng –
phim 50m
B. Cởi bỏ trang sức vùng
cổ, ngực
C. Hít vào sâu tối đa và
nín thở
D. Tất cả đúng
E. B và C đúng @
Đối với các buồng tim
phương pháp chẩn đoán tiện lợi nhất là:
A. Chụp cắt lớp nhấp nháy
đồng vị phóng xạ (PET, SPECT)
B. Chụp cắt lớp vi tính
C. Chụp cộng hưởng từ
D. Siêu âm Doppler màu
@
E. Chụp buồng tim mạch
máu số hóa xóa nền