Tuổi viêm Amidan
A. Dưới 8 tuổi
B. 8-15 tuổi
C. 16-30 tuổi
D. Trên 30 tuổi
B
Nguyên nhân viêm Amidan
A. Vi khuẩn lao
B. Lậu cầu
C. Liên cầu
D. Nấm
C
Chức năng của Amidan
A. Tạo hồng cầu
B. Tạo bạch cầu đơn thuần
C. Tạo tiểu cầu
D. Tạo ra bạch cầu và các
Ig
D
Chức năng của amidan
A. Tạo hồng cầu
B. Tham gia miễn dịch tế
bào
C. Tạo tiểu cầu
D. Tham gia miễn dịch dịch
thể
B
Nguyên nhân thường gặp
gây viêm amidan cấp mủ
A. Liên cầu
B. Hemophilus influenza
C. Vi rút á cúm
D. Vi rút hợp bào đường
thở
B
Triệu chứng cơ năng của
viêm Amidan cấp đỏ:
A. Nuốt nghẹn
B. Nuốt đau lan lên tai
C. Nuốt sặc
D. Nuốt tắc
B
Triệu chứng viêm Amidan
cấp do virus
A. Đỏ rực
B. Loét sâu, rỉ máu
C. Sùi
D. Hoại tử
A
Triệu chứng viêm Amidan
cấp do liên cầu khuẩn
A. Màng giả xám dai dễ
chay máu khi gỡ lấy trên măt Amidan
B. Màng trắng quệt lấy
dễ dàng ở trên bề mặt Amidan
C. Hoại tử xám bề mặt
Amidan
D. Không có gì trên bề
mặt
B
Biểu hiện tại chỗ của
amidan trong viêm amidan cấp trắng
A. Amidan loét sâu, rỉ
máu
B. Amidan sùi đỏ
C. Amidan đỏ, có giả mạc
trắng đục, dễ lấy
D. Amidan hoại tử
C
Triệu chứng viêm Amidan
mạn tính
A. ốm vặt hay đau rát họng
B. Bình thường
C. Sốt về chiều, đêm
ho, vã mồ hôi
D. Sốt cao từng đợt
A
Hình ảnh của viêm
Amidan mạn tính
A. Amidan quá phát có
khe hốc mủ
B. Amidan quá phát và
loét
C. Amidan quá phát và sùi
nhẹ
D. Amidan quá phát và lổn
lổn nhổn cục rắn chắc
A
Hình ảnh của viêm
Amidan mạn tính
A. Amidan teo, loét sâu
B. Amidan teo có sùi nhỏ
C. Amidan teo xơ trắng
D. Amidan teo có giả mạc,
loét rỉ máu
C
Chẩn đoán viêm Amidan mạn
tính dựa vào
A. Tiền sử có nhiều đợt
viêm Amidan cấp tái phát
B. Sinh thiết làm giải
phẫu bệnh học
C. Thử công thức bạch cầu
D. Quệt dịch thử vi trùng
A
Biến chứng của viêm
Amidan
A. Áp xe thành sau họng
B. Áp xe thực quản
C. Áp xe quanh Amidan
D. Áp xe trung thất
C
Vi khuẩn nào gây viêm
Amidan có biến chứng nguy hiểm
A. Phế cầu
B. Tụ cầu
C. Liên cầu β tan huyết
nhóm A
D. Virus.
E. Trực trùng mủ xanh
C (thấp tim)
Viêm Amidan cấp thường
gặp do virus? Đ
Viêm Amidan do liên cầu
thường có các biến chứng tim? Đ
Chỉ có viêm Amidan do
liên cầu mới gây ra biến chứng toàn thân? Đ
Viêm Amidan mủ gây nhiều
biến chứng hơn viêm Amidan đỏ? Đ
Viêm amidan cấp trắng
thường gây biến chứng hơn viêm amidan cấp đỏ? Đ
Viêm Amidan mạn tính quá
phát thường gặp ở trẻ em? Đ
Viêm A mạn tính xơ teo
thường gặp ở người trẻ nhiều hơn người lớn tuổi? S
Amidan có cấu trúc các
trung tâm mầm? Đ
Amidan sản xuất ra cả bạch
cầu và Ig? Đ
Đ/S
A. Cắt Amidan khi quá
phát to làm cản trở ăn uống
B. Cần cắt Amidan khi đang
viêm cấp tính
C. Cắt Amidan khi có
nhiều đợt viêm tái diễn
D. Tất cả trẻ em cần phải
cắt Amidan
Đ S Đ S
A. Biến chứng thấp tim
gặp do viêm Amidan thể …cấp mủ…
B. Viêm Amidan cấp gây …đau…
lan lên tai
C. Viêm Amidan mủ cần
phải chẩn đoán phân biệt với … bạch hầu…
D. Viêm Amidan quá phát
to có thể gây ra …ngạt thở… về ban đêm.
Trẻ trai 8 tuổi bị sốt
nóng, đau họng tương ứng với 2 bên góc hàm, khi ăn nuốt đau lan lên tai. Khám
thấy 2 Amidan xung huyết và có các mảng trắng nhỏ, mỏng trên bề mặt amidan, lau
gạt đi dễ và không chảy máu.
A. Xét nghiệm cần làm để
chẩn đoán xác định là …lấy bệnh phẩm trên bề mặt amidan để cấy vi khuẩn và làm
kháng sinh đồ…
B. Cần phải chẩn đoán
phân biệt với …bạch hầu…
Hỏi kỹ biết trẻ đã bị
như vậy tới 5 – 6 lần trong năm vừa qua và đợt này mới xuất hiện đau mỏi ở 2 khớp
gối, khám kỹ thấy sưng nề nhẹ.
C. Chẩn đoán xác định là
…biến chứng khớp của viêm amidan…
D. Kể ra 3 điều cần tư
vấn cho cộng đồng để phòng tránh biến chứng của viêm amidan họng do liên cầu:
- vệ sinh họng
- điều trị triệt để các đợt cấp
- cắt amidan
Trạm y tế xã tiếp nhận
bé trai 8 tuổi bị sốt cao kèm theo đau họng, hạch góc hàm hai bên. Giọng nói đục.
Ho, tiếng ho có đờm.
Khám thấy amidan xung
huyết, có các mảng trắng đục bám rải rác trên bề mặt amidan lấy đi dễ và không
chảy máu.
1.Chẩn đoán xác định:
A.Viêm họng bạch hầu
B.Viêm amidan cấp mủ
C.Áp xe quanh amidan
D.Áp xe thành sau họng
2.Các xét nghiệm cần làm
để chẩn đoán xác định
A.Quệt giả mạc bám ở
amidan soi tươi, nuôi cấy vi khuẩn
B.Chụp X.Quang
C.Chụp thực quản cản
quang
3.Cách xử trí
A. Cho đơn về theo dõi
B. Chuyển chuyên khoa
tai mũi họng
C. Chuyển khám chuyên
khoa nhi
1B 2A 3A
nguyên nhân có thể gây
nuốt đau:
A. viêm amidan cấp tính
B. viêm thanh quản phù
nề hạ thanh môn
C. hạt xơ dây thanh
D. viêm VA cấp tính
A
Bé trai 5 tuổi được đưa
đi khám TMH vì 1 năm nay cháu thường xuyên phải há miệng để thở, đêm ngủ có tiếng
ngáy, không bị chảy nước mũi hay hắt hơi, thể trạng bình thường không béo phì,
amidan 2 bên gần chạm đường giữa, mũi sạch, màng nhĩ 2 bên bóng sáng bình thường.
1. chẩn đoán bệnh:
A. đợt cấp của viêm
amidan mạn
B. viêm amidan mạn tính
thể xơ teo
C. viêm amidan mạn thể
quá phát
D. viêm amidan cấp
2. cần tìm bệnh gì khác
hay kèm theo viêm amidan ở trẻ:
A. viêm VA
B. viêm phế quản
C. viêm mũi xoang cấp
D. viêm hạch
3. tư vấn phương pháp điều
trị cho trẻ:
A. chỉ định phẫu thuật
cắt amidan vì gây cản trở hô hấp kéo dài.
B. vệ sinh mũi họng và
theo dõi, không nên phẫu thuật vì amidan là tổ chức tạo ra kháng thể miễn dịch
bảo vệ cơ thể
C. chỉ định phẫu thuật
cắt amidan vì viêm cấp tái phát nhiều lần
D. cho thuốc kháng
sinh, chống viêm, súc họng và hẹn khám lại sau 1 tuần.
1c 2a 3a