Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test viêm amidan


Tuổi viêm Amidan
A. Dưới 8 tuổi
B. 8-15 tuổi
C. 16-30 tuổi
D. Trên 30 tuổi
B

Nguyên nhân viêm Amidan

A. Vi khuẩn lao
B. Lậu cầu
C. Liên cầu
D. Nấm
C

Chức năng của Amidan
A. Tạo hồng cầu
B. Tạo bạch cầu đơn thuần
C. Tạo tiểu cầu
D. Tạo ra bạch cầu và các Ig
D

Chức năng của amidan
A. Tạo hồng cầu
B. Tham gia miễn dịch tế bào
C. Tạo tiểu cầu
D. Tham gia miễn dịch dịch thể
B

Nguyên nhân thường gặp gây viêm amidan cấp mủ
A. Liên cầu
B. Hemophilus influenza
C. Vi rút á cúm
D. Vi rút hợp bào đường thở
B

Triệu chứng cơ năng của viêm Amidan cấp đỏ:
A. Nuốt nghẹn
B. Nuốt đau lan lên tai
C. Nuốt sặc
D. Nuốt tắc
B

Triệu chứng viêm Amidan cấp do virus
A. Đỏ rực
B. Loét sâu, rỉ máu
C. Sùi
D. Hoại tử
A

Triệu chứng viêm Amidan cấp do liên cầu khuẩn
A. Màng giả xám dai dễ chay máu khi gỡ lấy trên măt Amidan
B. Màng trắng quệt lấy dễ dàng ở trên bề mặt Amidan
C. Hoại tử xám bề mặt Amidan
D. Không có gì trên bề mặt
B

Biểu hiện tại chỗ của amidan trong viêm amidan cấp trắng
A. Amidan loét sâu, rỉ máu
B. Amidan sùi đỏ
C. Amidan đỏ, có giả mạc trắng đục, dễ lấy
D. Amidan hoại tử
C

Triệu chứng viêm Amidan mạn tính
A. ốm vặt hay đau rát họng
B. Bình thường
C. Sốt về chiều, đêm ho, vã mồ hôi
D. Sốt cao từng đợt
A

Hình ảnh của viêm Amidan mạn tính
A. Amidan quá phát có khe hốc mủ
B. Amidan quá phát và loét
C. Amidan quá phát và sùi nhẹ
D. Amidan quá phát và lổn lổn nhổn cục rắn chắc
A

Hình ảnh của viêm Amidan mạn tính
A. Amidan teo, loét sâu
B. Amidan teo có sùi nhỏ
C. Amidan teo xơ trắng
D. Amidan teo có giả mạc, loét rỉ máu
C

Chẩn đoán viêm Amidan mạn tính dựa vào
A. Tiền sử có nhiều đợt viêm Amidan cấp tái phát
B. Sinh thiết làm giải phẫu bệnh học
C. Thử công thức bạch cầu
D. Quệt dịch thử vi trùng
A

Biến chứng của viêm Amidan
A. Áp xe thành sau họng
B. Áp xe thực quản
C. Áp xe quanh Amidan
D. Áp xe trung thất
C

Vi khuẩn nào gây viêm Amidan có biến chứng nguy hiểm
A. Phế cầu
B. Tụ cầu
C. Liên cầu β tan huyết nhóm A
D. Virus.
E. Trực trùng mủ xanh
C (thấp tim)

Viêm Amidan cấp thường gặp do virus? Đ

Viêm Amidan do liên cầu thường có các biến chứng tim? Đ

Chỉ có viêm Amidan do liên cầu mới gây ra biến chứng toàn thân? Đ

Viêm Amidan mủ gây nhiều biến chứng hơn viêm Amidan đỏ? Đ

Viêm amidan cấp trắng thường gây biến chứng hơn viêm amidan cấp đỏ? Đ

Viêm Amidan mạn tính quá phát thường gặp ở trẻ em? Đ

Viêm A mạn tính xơ teo thường gặp ở người trẻ nhiều hơn người lớn tuổi? S

Amidan có cấu trúc các trung tâm mầm? Đ

Amidan sản xuất ra cả bạch cầu và Ig? Đ

Đ/S
A. Cắt Amidan khi quá phát to làm cản trở ăn uống
B. Cần cắt Amidan khi đang viêm cấp tính
C. Cắt Amidan khi có nhiều đợt viêm tái diễn
D. Tất cả trẻ em cần phải cắt Amidan
Đ S Đ S

A. Biến chứng thấp tim gặp do viêm Amidan thể …cấp mủ…
B. Viêm Amidan cấp gây …đau… lan lên tai
C. Viêm Amidan mủ cần phải chẩn đoán phân biệt với … bạch hầu…
D. Viêm Amidan quá phát to có thể gây ra …ngạt thở… về ban đêm.

Trẻ trai 8 tuổi bị sốt nóng, đau họng tương ứng với 2 bên góc hàm, khi ăn nuốt đau lan lên tai. Khám thấy 2 Amidan xung huyết và có các mảng trắng nhỏ, mỏng trên bề mặt amidan, lau gạt đi dễ và không chảy máu.
A. Xét nghiệm cần làm để chẩn đoán xác định là …lấy bệnh phẩm trên bề mặt amidan để cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ…
B. Cần phải chẩn đoán phân biệt với …bạch hầu…
Hỏi kỹ biết trẻ đã bị như vậy tới 5 – 6 lần trong năm vừa qua và đợt này mới xuất hiện đau mỏi ở 2 khớp gối, khám kỹ thấy sưng nề nhẹ.
C. Chẩn đoán xác định là …biến chứng khớp của viêm amidan…
D. Kể ra 3 điều cần tư vấn cho cộng đồng để phòng tránh biến chứng của viêm amidan họng do liên cầu:
-  vệ sinh họng
-  điều trị triệt để các đợt cấp
-  cắt amidan

Trạm y tế xã tiếp nhận bé trai 8 tuổi bị sốt cao kèm theo đau họng, hạch góc hàm hai bên. Giọng nói đục. Ho, tiếng ho có đờm.
Khám thấy amidan xung huyết, có các mảng trắng đục bám rải rác trên bề mặt amidan lấy đi dễ và không chảy máu.
1.Chẩn đoán xác định:
A.Viêm họng bạch hầu
B.Viêm amidan cấp mủ
C.Áp xe quanh amidan
D.Áp xe thành sau họng
2.Các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán xác định
A.Quệt giả mạc bám ở amidan soi tươi, nuôi cấy vi khuẩn
B.Chụp X.Quang
C.Chụp thực quản cản quang
3.Cách xử trí
A. Cho đơn về theo dõi
B. Chuyển chuyên khoa tai mũi họng
C. Chuyển khám chuyên khoa nhi
1B 2A 3A

nguyên nhân có thể gây nuốt đau:
A. viêm amidan cấp tính
B. viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn
C. hạt xơ dây thanh
D. viêm VA cấp tính
A

Bé trai 5 tuổi được đưa đi khám TMH vì 1 năm nay cháu thường xuyên phải há miệng để thở, đêm ngủ có tiếng ngáy, không bị chảy nước mũi hay hắt hơi, thể trạng bình thường không béo phì, amidan 2 bên gần chạm đường giữa, mũi sạch, màng nhĩ 2 bên bóng sáng bình thường.
1. chẩn đoán bệnh:
A. đợt cấp của viêm amidan mạn
B. viêm amidan mạn tính thể xơ teo
C. viêm amidan mạn thể quá phát
D. viêm amidan cấp
2. cần tìm bệnh gì khác hay kèm theo viêm amidan ở trẻ:
A. viêm VA
B. viêm phế quản
C. viêm mũi xoang cấp
D. viêm hạch
3. tư vấn phương pháp điều trị cho trẻ:
A. chỉ định phẫu thuật cắt amidan vì gây cản trở hô hấp kéo dài.
B. vệ sinh mũi họng và theo dõi, không nên phẫu thuật vì amidan là tổ chức tạo ra kháng thể miễn dịch bảo vệ cơ thể
C. chỉ định phẫu thuật cắt amidan vì viêm cấp tái phát nhiều lần
D. cho thuốc kháng sinh, chống viêm, súc họng và hẹn khám lại sau 1 tuần.
1c 2a 3a