Tuổi ung thư hạ họng
hay gặp nhất là:
A. Dưới 20
B. 21 – 40
C. 41 – 60
D. 61 – 80
C
Yếu tố nguy cơ của ung
thư hạ họng là:
A. Thuốc lá
B. Nấm
C. Rượu
D. Rượu và thuốc lá
D
Yếu tố nguy cơ của ung
thư hạ họng là:
A. Viêm họng
B. Bạch sản toả lan hạ
họng
C. Polyp xoang lê
D. Quá phát tổ chức tân
của họng
B
Triệu chứng sớm của ung
thư hạ họng
A. Khàn tiếng
B. Khó thở thanh quản
C. Nuốt tắc
D. Nuốt vướng
D
Triệu chứng của ung thư
hạ họng lan rộng tại chỗ là:
A. Có cảm giác dị vật
khi nuốt nước miếng
B. Nuốt nghẹn
C. Không nuốt được nữa
D. Nuốt đau và khó với
chất đặc
D
Triệu chứng của ung thư
hạ họng đã lan vào thanh quản là:
A. Giọng đôi
B. Khó thở hai thì
C. Khàn tiếng
D. Ho khạc đờm lẫn máu
C
Đ/S
A. Khàn tiếng là dấu hiệu
sớm của ung thư hạ họng
B. Nuốt vướng là dấu hiệu
sớm của ung thư hạ họng
C. Khó thở thanh quản là
dấu hiệu muộn của K hạ họng - thanh quản lan rộng
D. Nuốt đau lan lên tai
là một dấu hiệu gặp trong ung thư hạ họng
S Đ Đ Đ
Đ/S
A. Ung thư hạ họng chỉ được
điều trị bằng hoá chất
B. Ung thư hạ họng chỉ được
điều trị bằng tia xạ
C. Mổ và tia xạ là
phương pháp điều trị tốt nhất cho K hạ họng
D. Mổ nạo vét hạch cổ là
bắt buộc phải làm cho K hạ họng
S S Đ Đ
4 triệu chứng thường gặp
của ung thư hạ họng thanh quản là:
- nuốt vướng
- nuốt đau
- khàn tiếng
- khó thở thanh quản
A. Khàn tiếng là báo hiệu
của ung thư hạ họng đã…lan vào thanh quản…
B. Khó thở thanh quản gặp
ở …giai đoạn muộn… của ung thư hạ họng thanh quản
C. Hạch cổ thường …xuất
hiện sớm… trong ung thư hạ họng
D. Nuốt đau …là dấu hiệu
sớm… gặp trong K hạ họng.
Một bệnh nhân nam 50 tuổi
có tiền sử nghiện rượu và thuốc lá, khoảng 1 tháng nay thấy nuốt vướng dai dẳng
khi ăn ở phía bên phải, gần đây lại thấy đau lan lên tai phải khi nuốt.
A. Kể ra 3 bệnh có thể
gây ra các triệu chứng trên
- ung thư hạ họng
- viêm tấy amidan
- viêm loét hạ họng
Khi khám, soi hạ họng
thanh quản gián tiếp bằng gương thấy có đám tổ chức sùi bằng hạt ngô ở xoang lê
phải.
B. Chẩn đoán định hướng
lâm sàng: …ung thư hạ họng…
C. Việc làm cần thiết
nhất để chẩn đoán xác định: …sinh thiết khối u…
Đ/S
- UTHH là khối u ác tính
xuất phát từ lớp dưới biểu mô phủ vùng hạ họng
- UTHH và ung thư thanh
quản đứng hàng thứ hai sau ung thư vòm mũi họng
- UTHH ở Việt Nam thường
được phát hiện sớm
- Khối u xuất phát từ hạ
họng lan vào thanh quản gọi là ung thư thanh quản – hạ họng
S Đ S S
Đ/S
- Độ tuổi mắc bệnh
trung bình của UTHH là 40 – 60 tuổi
- Bệnh nhân uống rượu và
hút thuốc lá lâu năm có nguy cơ ung thư tăng gấp 5 lần
- Thoái hóa niêm mạc là
yếu tố tiền ung thư của UTHH.
- Hơi bụi hóa chất làm
tăng nguy cơ UTHH.
Đ S Đ Đ
Đ/S
Triệu chứng lâm sàng của
UTHH là:
- Nuốt vướng như có dị
vật
- Nuốt nghẹn
- Đau khi nuốt
- Hạch cổ đau
Đ Đ Đ S
Đ/S
Khi UTHH lan vào thanh
quản sẽ xuất hiện triệu chứng:
- Khàn tiếng
- Mất lọc cọc thanh quản
cột sống
- Khó thở
- Ho khạc máu
Đ S Đ Đ
Đ/S
Xét nghiệm có thể dùng để
chẩn đoán UTHH là:
- Chụp phim cổ thẳng
- Chụp hạ họng có uống
thuốc cản quang
- Chụp cắt lớp vi tính
hạ họng thanh quản
- Siêu âm vùng cổ
S Đ Đ Đ
Đ/S
- Điều trị UTHH chủ yếu
bằng phẫu thuật
- Bệnh nhân UTHH thường
được tia xạ trước khi phẫu thuật
- UTHH đáp ứng rất tốt
với hóa trị.
- Tiên lượng của UTHH tốt
hơn ung thư thanh quản
Đ S S S
Ung thư hạ họng hay gặp
ở vị trí nào, NGOẠI TRỪ:
A. Xoang lê
B. Sụn phễu
C. Mặt sau sụn nhẫn
D. Thành sau họng
B
Tỷ lệ mắc bệnh giữa nam
và nữ trong ung thư hạ họng là:
A. 2/1
B. 3/1
C. 4/1
D. 5/1
B
Những yếu tố nguy cơ
trong ung thư hạ họng là, NGOẠI TRỪ
A. Rượu, thuốc lá
B. Amiant, nikel, công
nghệ chất dẻo
C. Dị sản biểu mô tỏa
lan
D. Virus
D
Xét nghiệm giải phẫu bệnh
trong ung thư hạ họng thường gặp loại nào:
A. Ung thư tế bào vảy
B. Ung thư biểu mô tuyến
C. Ung thư biểu mô tuyến
nang
D. Ung thư biểu mô không
biệt hóa
A
Tổn thương đại thể thường
gặp trong UTHH là, NGOẠI TRỪ:
A. Sùi
B. Loét
C. Hoại tử
D. Thâm nhiễm
D
Rối loạn về nuốt trong
ung thư hạ họng biểu hiện như thế nào, NGOẠI TRỪ
A. Xuất hiện ở hai bên
B. Cảm giác nuốt vướng
như có dị vật
C. Kéo dài
D. Tăng dần
A
Đặc điểm của hạch cổ
trong ung thư hạ họng là, NGOẠI TRỪ:
A. To dần
B. Cứng
C. Dần đi đến cố định
D. Xuất hiện muộn
D
Ung thư hạ họng thường
di căn vào nhóm hạch nào trước tiên:
A. Nhóm cảnh trên
B. Nhóm cảnh giữa
C. Nhóm cảnh dưới
D. Hạch thượng đòn
B
Đặc điểm của nuốt đau
trong UTHH là:
A. Đau lan lên tai cùng
bên với nuốt vướng
B. Đau lan lên tai đối
bên với nuốt vướng
C. Đau lan xuống dưới cổ
D. Đau lan tỏa, không rõ
vị trí
A
Biểu hiện nào sau đây
chứng tỏ UTHH đã lan vào thanh quản:
A. Nuốt khó
B. Nuốt sặc
C. Khàn tiếng
D. Mất lọc cọc thanh quản
cột sống
C
Tiêu chuẩn vàng cho chẩn
đoán UTHH là:
A. Lâm sàng
B. Chụp cắt lớp vi tính
vùng hạ họng
C. Xét nghiệm giải phẫu
bệnh
D. Siêu âm vùng cổ
C
Triệu chứng cơ năng nào
cần khai thác kĩ để chẩn đoán phân biệt UTHH với bệnh khác:
A. Khàn tiếng
B. Rối loạn nuốt
C. Khó thở
D. Ho máu
B
UTHH thường lan tràn vào
vùng nào, NGOẠI TRỪ:
A. Họng miệng
B. Họng mũi
C. Thanh quản
D. Miệng thực quản, thực
quản
B
Những bệnh nhân nằm
trong nhóm nguy cơ xuất hiện nuốt vướng dai dẳng sau bao lâu thì cần kiểm tra
tai mũi họng để phát hiện bệnh sớm:
A. 7 ngày
B. 15 ngày
C. 21 ngày
D. 1 tháng
B
Bệnh nhân nam 60 tuổi,
cách đây khoảng 20 ngày thấy sốt nhẹ, nuốt đau, nuốt vướng. BN đi khám được chẩn
đoán viêm họng, được điều trị kháng sinh, giảm viêm, súc họng. Sau 4-5 ngày BN
thấy hết sốt, đỡ nuốt đau, nhưng vẫn nuốt vướng.
1. BN cần được làm gì
A. Tiếp tục điều trị kháng
sinh, giảm viêm
B. Súc họng thuốc sát
khuẩn
C. Gửi khám BS tai mũi
họng
D. Không cần điều trị gì
2. BN nuốt vướng và nuốt
đau tăng lên, khu trú bên trái có lan lên tai trái. Xuất hiện hạch nhóm 3 bên
trái, không đau. BN cần được làm gì đầu tiên:
A. Sinh thiết hạch
B. Chụp phim cắt lớp vùng
cổ
C. Nội soi TMH
D. Chọc hút hạch làm tế
bào
3. Khi khám nội soi thấy
có khối sùi xoang lê bên trái. Để phục vụ cho chẩn đoán và điều trị cần làm gì
trước tiên:
A. Chọc hạch
B. Nội soi sinh thiết u
C. Chụp cắt lớp vùng cổ
D. Làm XN cơ bản
1C 2C 3B