Nguyên nhân hay gặp nhất
của bệnh viêm xoang là:
A. Viêm nhiễm ở vùng
mũi họng.
B. Chấn thương.
C. Dị ứng.
D. Yếu tố cơ học.
E. Bệnh lý niêm dịch
mũi xoang.
A
Triệu chứng có giá trị
nhất trong chẩn đoán viêm xoang trước cấp mủ là:
A. Sốt cao, thể trạng
nhiễm trùng rõ.
B. Đau nhức sọ mắt
tương ứng vùng xoang viêm.
C. Chảy mũi mủ, xỉ ra mủ
đặc trưng.
D. Ngạt tắc mũi hai bên.
E. Mủ đặc hay tiết dịch
đọng ở khe giữa.
C
Triệu chứng lâm sàng của
bệnh viêm xoang sau mạn tính mủ là:
A. Đau nhức vùng mặt.
B. Mủ đọng ở khe giữa 2
bên.
C. Cuốn giữa 2 bên thoái
hoá giống polyp.
D. Mủ bám ở khe trên, vòm
mũi họng.
D
Biện pháp chẩn đoán xác
định viêm xoang hàm mạn tính mủ là:
A. Soi mũi trước và
sau.
B. Soi bóng mờ.
C. Chọc dò xoang hàm có
mủ.
D. Chụp phim Blondeau.
E. Chụp phim Hirtz.
C
Vị trí polyp mũi thường
gặp trong viêm xoang trước mạn tính là:
A. Khe dưới.
B. Khe giữa.
C. Sàn mũi.
D. Vách ngăn.
E. Cửa mũi sau.
B
Chụp phim Blondeau có
giá trị nhất bổ sung cho chẩn đoán viêm xoang:
A. Xoang hàm.
B. Xoang sàng trước.
C. Xoang sàng sau.
D. Xoang bướm.
A
Biện pháp điều trị đúng
nhất viêm xoang trước cấp tính mủ là:
A. Kháng sinh, nhỏ mũi,
khí dung.
B. Chọc rửa xoang.
C. Phương pháp đổi thể
Proetz.
D. Phẫu thuật.
A
Vị trí chọc dò xoang hàm
là:
A. Khe giữa.
B. Khe dưới.
C. Hố nanh.
D. Khe trên.
B
Điều trị viêm đa xoang
mạn tính polyp mũi hai bên.
A. Kháng sinh toàn thân.
B. Khí dung mũi, nhỏ
mũi.
C. Phẫu thuật xoang, cắt
polyp.
D. Cắt polype đơn thuần.
E. Chọc rửa xoang
C
Biện pháp điều trị với
viêm xoang sau mạn tính là:
A. Khí dung mũi xoang.
B. Xông hơi.
C. Chọc rửa xoang.
D. Phương pháp đổi thể
Proetz.
E. Kháng sinh toàn thân.
D Phương pháp Proetz là
đưa thuốc dạng lỏng vào xoang bằng cách hút không khí trong xoang qua đường
mũi.
Vị trí mủ đọng có giá
trị chẩn đoán viêm xoang trán là:
A. Khe trên.
B. Khe giữa.
C. Khe dưới.
D. Cửa mũi sau.
E. Sàn mũi.
B
Biện pháp điều trị viêm
xoang hàm cấp không đúng:
A. Kháng sinh toàn thân.
B. Rỏ mũi và xông hơi.
C. Rỏ mũi và khí dung.
D. Chọc rửa xoang hàm
D
Vị trí chọc dò xoang hàm
là:
A. Khe trên.
B. Khe giữa.
C. Khe dưới.
D. Sàn mũi.
B
Biến chứng viêm thị thần
kinh hậu nhãn cầu là do:
A. Viêm xoang trán cấp
tính.
B. Viêm xoang hàm mạn tính.
C. Viêm xoang sàng sau
mạn tính.
D. Viêm xoang sàng trước
mạn tính.
C
Dấu hiệu lâm sàng có giá
trị nhất trong chẩn đoán viêm xoang trước là:
A. Ngạt tắc mũi 2 bên.
B. Chảy mũi 2 bên.
C. Đau nhức sọ mặt
tương ứng vùng xoang viêm.
D. Tổn thương ở khe giữa.
E. Tổn thương ở khe trên.
D
Biện pháp chủ yếu nhất
trong chẩn đoán xác định viêm xoang là:
A. Dựa vào lâm sàng.
B. Dựa vào XQ.
C. Dựa vào nội soi.
D. Dựa vào chọc dò
xoang.
A
Nguyên tắc cơ bản trong
điều trị viêm xoang là:
A. Dùng kháng sinh liều
cao.
B. Dẫn lưu và thông khí
xoang tốt.
C. Mổ xoang lấy hết bệnh
tích.
D. Chọc rửa xoang và
bơm kháng sinh.
B
Điều trị viêm đa xoang
mạn tính, polyp mũi 2 bên.
A. Dùng kháng sinh liều
cao, kéo dài.
B. Mổ cắt polyp đơn thuần.
C. Mổ xoang và cắt
polyp.
D. Chọc rửa xoang.
E. Dùng kháng sinh và
coticoid
C
Đ/S
Viêm xoang là một bệnh:
A. Rất thường gặp ở Việt
Nam, chiếm tỉ lệ 2-5% dân số.
B. Hay gặp khi thời tiết
thay đổi.
C. Không liên quan đến
bụi và hoá chất độc hai.
D. Liên quan nhiều với
yếu tố nghề nghiệp.
E. Hay gặp vào mùa hè
hơn mùa đông.
Đ Đ S Đ S
Đ/S
Chọc dò xoang hàm:
A. Là biện pháp có giá
trị trong chẩn đoán viêm xoang hàm cấp.
B. Là biện pháp quyết định
trong chẩn đoán viêm xoang hàm mạn tính.
C. Là biện pháp có giá
trị trong điều trị viêm xoang hàm mạn tính mủ.
D. Nếu không có mủ là
không có viêm xoang.
E. Nếu có mủ là có viêm
xoang.
S Đ Đ Đ Đ
Đ/S
Viêm xoang thường gặp ở:
A. Trẻ dưới 2 tuổi có
thể bị viêm xoang sàng.
B. Trẻ dưới 5 tuổi có
thể bị viêm xoang hàm.
C. Trẻ dưới 8 tuổi hay
bị viêm xoang trán.
D. Trẻ không bị viêm
xoang dị ứng.
E. Trẻ dưới 10 tuổi có
thể bị viêm xoang sau.
Đ (xoang sàng bị viêm sớm
nhất, có thể ngay từ lúc mới sinh)
Đ (3 – 4 tuổi thì hình
thành xoang hàm => xoang hàm thường bị viêm từ lúc 4-5 tuổi)
S (7 – 8 tuổi thì hình
thành xoang trán và xoang bướm)
S
Đ
Đ/S
Biện pháp chính chẩn đoán
viêm xoang là:
A. Chụp phim là biện pháp
chủ yếu nhất trong chẩn đoán viêm xoang.
B. Chụp phim Blondeau để
chẩn đoán viêm xoang sau.
C. Chụp phim Hirtz để
chẩn đoán viêm xoang trán và xoang hàm.
D. Nội soi mũi xoang là
biện pháp rất có giá trị trong chẩn đoán viêm xoang.
E. Soi bóng mờ giúp cho
chẩn đoán chính xác bệnh viêm xoang.
S S S Đ Đ
3 triệu chứng cơ năng
chính của viêm xoang hàm cấp là:
- đau nhức vùng mặt
- chảy mũi
- ngạt tắc mũi
4 triệu chứng cơ năng có
thể gặp trong viêm xoang mạn tính là:
- chảy mũi
- ngạt tắc mũi
- rối loạn về ngửi
- nhức đầu
5 biến chứng mắt có thể
gặp do viêm xoang:
- viêm kết mạc
- viêm bờ mi
- viêm túi lệ
- viêm tấy hoặc áp xe ổ
mắt
- viêm thị thần kinh hậu
nhãn cầu
Chẩn đoán viêm mũi
xoang mạn tính:
Triệu chứng cơ năng:
ngạt tắc mũi thường xuyên, chảy mũi đặc hôi ra cửa mũi trước hoặc cửa
mũi sau.
Triệu chứng thực thể:
dich mủ ứ đọng ở ngách mũi giữa,
cửa mũi sau, hoặc niêm mạc ngách
mũi giữa phù nề, thoái hoá dạng polyp.
Soi bóng mờ.
Chọc xoang hàm.
X-quang: tư thế
Blondeau, Hirtz và C.T.Scan
Bệnh nhân nam 50 tuổi,
từ ba năm nay chảy mũi hai bên từng đợt, lúc đầu mủ nhầy, sau mủ đặc trắng, mùi
tanh. Ngạt tắc mũi hai bên tăng dần, thỉnh thoảng có đau nhức vùng sống mũi và
hai bên trán.
Khám: niêm mạc khe giữa
hai bên thoái hoá thành polyp che kín khe giữa, khe giữa có mủ đặc trắng, cuốn
giữa hai bên thoái hoá nhạt màu, cuốn dưới hai bên phì đại nhưng đặt thuốc co mạch
còn co hồi tốt.
1. Chẩn đoán đúng nhất:
A. Viêm mũi mạn tính
hai bên.
B. Viêm đa xoang mạn tính,
polyp mũi hai bên.
C. U hốc mũi.
D. Ung thư sàng hàm.
2. biện pháp điều trị
thích hợp nhất:
A. Rỏ mũi và kháng
sinh.
B. Chọc rửa xoang hàm
hai bên.
C. Cắt polyp đơn thuần.
D. Mổ xoang và cắt
polyp mũi.
1B 2D
Bệnh nhân nam 14 tuổi,
cách lúc vào viện 10 ngày, sáng ngủ dậy thấy người mệt mỏi, mắt trái nhìn mờ, mờ
mắt tăng nhanh, không đau nhức mắt, bệnh nhân đến khám mắt thấy:
- Thị lực mắt phải
10/10, mắt trái 4/10, thị trường thu hẹp vùng thái dương bên trái. Sau 10 ngày điều
trị nội khoa thị lực mắt trái chỉ còn 1/10.
- Soi đáy mắt: bình thường,
không phát hiện tổn thương gì khác về mắt.
- Hỏi kỹ bệnh nhân không
bị chảy mũi, không ngẹt tắc mũi, không nhức đầu. Đôi khi có cảm giác khịt khạc ít
dịch nhầy xuống họng. Soi mũi trước: bình thường. Soi mũi sau: vòm sạch, cửa
mũi sau bình thường.
- Chụp phim:
+ Blondeau: bình thường.
+ Hirtz: xoang sàng sau
bên trai mờ nhẹ.
1. Nêu lên chẩn đoán cần
nghĩ tới đầu tiên:
2. biện pháp điều trị
thích hợp:
A. Kháng sinh toàn thân
và coticoid.
B. Phương pháp Proetz.
C. Khí dung mũi họng.
D. Mổ nội soi mũi
xoang, mở xoang sàng sau.
1. viêm xoang sàng biến
chứng viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu.
2. D
Bệnh nhân nam 30 tuổi, đến
khám vì đau nhức vùng má trái. Bệnh nhân bị bệnh ba ngày nay. Hỏi bệnh được biết:
ngoài đau nhức vùng má trái, bệnh nhân còn bị ngạt tắc mũi trái, xì ra mủ đặc
xanh bên trái. Khám bệnh: vùng hố nanh bên trái nề đỏ, ấn có phản ứng đau rõ. Hốc
mũi trái có mủ xanh, đặc, mùi thối từ khe giữa chảy xuống sâu mũi, cuốn dưới nề.
Hốc mũi phải bình thường.
1. Khoanh tròn quanh chữ
cái trước việc làm thích hợp nhất cần phải làm để chẩn đoán xác định.
A. Soi bóng mờ.
B. Chọc dò xoang hàm.
C. Khám răng.
D. Chụp phim Hirtz.
E. Chụp phim Blondeau.
2. Bệnh nhân được khám
chuyên khoa răng hàm mặt thấy: răng 2.4 hàm trên bị viêm tuỷ nhưng chưa được điều
trị gì. Khoanh tròn truớc nguyên nhân nghĩ tới gây viêm xoang.
A. Do viêm mũi họng.
B. Do dị ứng.
C. Do răng.
D. Do chấn thương.
E. Do nấm.
1E 2C
Các xương cuốn mũi là một
phần của xương:
A. Cuốn giữa và dưới là
thuộc xương sàng
B. Cuốn dưới, giữa và
trên đều thuộc xoang sàng
C. Cuốn dưới thuộc
xương hàm trên, cuốn giữa và trên thuộc xương sàng
D. Cuốn dưới là một
xương riêng, cuốn giữa và trên thuộc xương sàng
D
Chức năng sinh lý của
mũi
A. Thở, làm ấm, làm ẩm,
lọc sạch thông khí, ngửi
B. Thở, làm ấm, làm ẩm,
lọc sạch thông khí, ngửi và phát âm
C. Thở, làm ấm, làm ẩm,
lọc sạch thông khí, ngửi và tham gia vào quá trình phát âm
D. Thở, làm ấm, làm ẩm,
lọc sạch thông khí, ngửi và là thành phần chính của cơ quan phát âm
C
Sự vận chuyển niêm dịch
của mũi xoang theo
A. Từ trước ra sau
B. Từ sau ra trước
C. Ra cả trước và sau
D. Không theo chiều cố định.
A
Mảnh vàng của dây thần
kinh khứu nằm ở
A. Khe dưới
B. Khe giữa
C. Khe trên
D. Cả ba câu trên đều
sai
D
Dịch trong xoang được dẫn
lưu ra hốc mũi ở:
A. Khe trên và rãnh bướm
sàng
B. Khe giữa và khe dưới
C. Ở cả khe trên, giữa
và dưới
D. Ở khe giữa và rãnh
bướm sàng
D
Nguyên nhân gây chính gây
viêm mũi xoang mạn
A. Do viêm cấp và dị hình
hốc mũi
B. Do vi khuẩn và dị
nguyên
C. Do vi khuẩn, virus và
polyp
D. Do vi khuẩn, dị nguyên
và chấn thương
D
Nguyên nhân thường gặp
nhất gây ngạt mũi ở trẻ em
A. Do dị vật
B. VA quá phát
C. Dị ứng
D. Polyp mũi
B
Triệu chứng chính nghĩ
tới dị vật mũi
A. Ngạt tắc mũi, chảy mủ
thối
B. Chảy mủ một bên
C. Ngạt tắc mũi và chảy
mủ thối một bên
D. Ngạt tắc mũi, chảy mủ
thối 2 bên
C
Biến chứng tai hay gặp
nhất trong viêm mũi xoang mạn trẻ em
A. Viêm tai giữa cấp mủ
B. Viêm tai dính
C. Viêm tai tiết dịch
D. Viêm tai giữa mạn
C
Thuốc rỏ mũi thích hợp
nhất dùng cho trẻ < 5 tuổi
A. Ephedrin 1%
B. Acgyron 1%
C. Cloramphenicol 0,4%
D. Naphazolin 0,05%
A
Thuốc rỏ mũi thích hợp nhất
dùng cho trẻ < 5 tháng tuổi
A. Acgyron 1%
B. Cloramphenicol 0,4%
C. Naphazolin 0,05%
D. Ephedrin 1%
E. Adrenalin 0,1%
E
Triệu chứng của viêm
xoang sau mạn
A. Đau rức vùng sọ mặt
B. Mủ ở rãnh bướm sàng
C. Ngạt tắc mũi
D. Mủ ở khe giữa
B
Biện pháp chẩn đoán viêm
xoang hàm mạn
A. Nội soi mũi
B. Soi bóng mờ
C. Chụp Phim Blondeau
D. Chụp Phim Hirtz
A
Xoang không thấy trên
phim Blondeau
A. Xoang trán
B. Xoang hàm
C. Xoang sàng
D. Xoang bướm
C
Vị trí mủ đọng có giá
trị chẩn đoán trong viêm xoang hàm
A. Khe trên
B. Khe giữa
C. Khe dưới
D. Khe giữa và vòm
D
Vị trí Polyp mũi thường
gặp trong viêm xoang mạn
A. Khe trên
B. Vách ngăn
C. Khe dưới
D. Khe giữa
D
Đặc điểm nào sau đây không
phải của polyp mũi xoang
A. Phát triển chậm
B. U mềm
C. Dễ chảy máu
D. Bề mặt nhẵn
C
Yếu tố nào sau đây thường
gặp trong viêm mũi xoang mạn ở người lớn:
A. VA quá phát
B. VA quá phát và dị hình
vách ngăn
C. Dị hình khe giữa
D. Dị hình vách ngăn
C
Biện pháp nào sau đây có
giá nhất trong chẩn đoán viêm mũi xoang mạn:
A. Khám Tai Mũi họng thông
thường
B. Nội soi mũi xoang
C. Khám Tai Mũi họng thông
thường, chụp phim Blondeau
D. Chụp Phim Blondeau và
Hirtz
B
Hình ảnh điển hình của
viêm mũi xoang dị ứng khi khám là:
A. Niêm mạc cuốn hồng,
quá phát
B. Niêm mạc cuốn nhợt màu,
quá phát, dịch trắng đục
C. Niêm mạc cuốn nhợt màu,
quá phát, dịch trong
D. Niêm mạc cuốn xung
huyết, quá phát, dịch trắng đục
C
Nghiệm pháp nào sau đây
có giá trị trong chẩn đoán VMX dị ứng
A. Định lượng IgE trong
máu
B. Tỷ lệ bạch cầu ái
toan trong máu tăng
C. Cả hai câu trên
D. Tìm bạch cầu ái toan
trong dịch mũi
D
Điều trị viêm mũi xoang
mạn cần
A. Kháng sinh, giảm viêm,
giảm xuất tiết
B. Kháng sinh, giảm viêm,
giảm xuất tiết, rửa mũi
C. Giảm viêm, giảm xuất
tiết, rửa mũi
D. Kháng sinh, rửa mũi
B
Dị hình khe giữa là:
A. Nguyên nhân chính gây
VMXM
B. Là yếu tố thuận lợi
làm cho VMXM kéo dài
C. Là yếu tố thuận lợi
làm cho VMXM hay tái phát
D. Cả B và C
D
Triệu chứng lâm sàng của
viêm mũi xoang dị ứng
A. Ngứa mũi, hắt hơi,
chảy mũi, và ngạt tắc mũi
B. Ngứa mũi, hắt hơi,
chảy mũi trong, và ngạt tắc mũi
C. Ngứa mũi, hắt hơi,
chảy mũi đục, và ngạt tắc mũi
D. Ngứa mũi, hắt hơi,
chảy mũi, ngạt tắc mũi và nhức đầu
B
Phòng bệnh viêm mũi
xoang mạn ở trẻ em:
A. Điều trị đúng những
viêm MX cấp, sau đó nạo VA
B. Điều trị đúng những
viêm MX cấp, không nạo VA
C. Điều trị đúng những
viêm MX cấp, sau đó nạo VA đã gây biến chứng
D. Điều trị đúng những
viêm MX cấp, sau đó nạo VA đã gây biến chứng và cắt Amydal
C
Phẫu thuật nội soi
trong VMX được thực hiện
A. Với tất cả viêm mũi
xoang mạn
B. Với VMXM, polyp khe
giữa
C. VMXM, polyp khe giữa
và dị hình khe giữa
D. VMXM điều trị nội thất
bại, polyp hoặc dị hình khe giữa
D
Đ/S
Dịch tễ viêm mũi xoang
mạn
A. Trẻ < 2 tuổi có
thể bị viêm xoang sàng
B. Trẻ < 5 tuổi thường
bị viêm xoang hàm
C. Trẻ < 8 tuổi có
thể bị viêm xoang trán
D. Trẻ từ 6-10 tuổi có
thể bị viêm xoang hàm
S S S Đ
Đ/S
Chẩn đoán viêm mũi
xoang mạn
A. Soi bóng mờ có tác dụng
chẩn xác định viêm xoang
B. Chọc rò xoang hàm là
biện pháp duy nhất chẩn đoán viêm xoang hàm
C. Chụp phim Blondeau để
chẩn đoán viêm xoang sàng
D. Chụp phim Hirtz để
chẩn đoán viêm xoang sàng
S S S Đ
Đ/S
Điều trị viêm mũi
xoang:
A. Nguyên tắc cơ bản của
phẫu thuật xoang là lấy hết bệnh tích
B. Nguyên tắc cơ bản của
phẫu thuật xoang là dẫn lưu xoang tốt
C. Viêm mũi xoang mạn có
polyp chỉ cần cắt Polyp
D. Viêm xoang hàm do răng
chỉ cần điều trị nội khoa
S Đ S S
Đ/S
Nguyên nhân thường gặp
trong VMXM là
A. VA quá phát thường gặp
ở trẻ em
B. Dị hình vách ngăn
thường gặp ở người lớn
C. Dị hình khe giữa thường
gặp ở người lớn
D. Polyp khe giữa
Đ S Đ S
Đ/S
Viêm mũi xoang dị ứng
A.Triệu chứng thường gặp
là: ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi trong
B. Bao giờ cũng xác định
được dị nguyên
C. Luôn thấy tế bào ưa
acid trong dịch mũi
D. Ít tái phát sau khi điều
trị
Đ S Đ S
Đ/S
Dịch tễ học viêm mũi
xoang dị ứng
A. Gặp ở mọi lứa tuổi
B. Gặp ở mọi mùa trong
năm
C. Không liên quan đến
nghề nghiệp
D. Liên quan đến nghề
nghiệp, mùa và nơi cư trú
Đ Đ S Đ
Đ/S Điều trị viêm mũi
xoang dị ứng
A. Giải mẫn cảm đặc hiệu
là tốt nhất
B. Chuyển đổi nơi làm
việc và nghề nghiệp
C. Chỉ cần điều trị bằng
kháng Histamin
D. Rửa mũi hàng ngày và
Corticoid tại chỗ là cần thiết
Đ Đ S Đ
Đ/S
Dùng thuốc rỏ mũi trong
điều trị VMXM
A. Dùng thuốc co mạch kéo
dài không ảnh hưởng gì
B. Dùng thuốc co mạch mỗi
đợt không quá 1 tuần
C. Rửa mũi ngày nhiều lần
+ chỉ dùng thuốc co mạch khi ngạt mũi
D. Dùng thuốc co mạch
Naphazolin 0,5% cho trẻ < 5 tuổi
S Đ Đ S (ephedrin 1%)
Đ/S Điều trị VMXM ở trẻ
em
A. Nạo VA cho tất cả trẻ
> 2 tuổi
B. Không nạo VA, chỉ cần
điều trị nội khoa
C. Chỉ nạo VA khi điều
trị nội khoa không thành công
D. Điều trị tại chỗ và
rửa mũi, làm sạch mủ là tốt nhất
S S Đ Đ
Đ/S
Nguyên nhân gây viêm
mũi xoang mạn:
A. Do VMXC không được điều
trị đúng
B. Dị hình khe giữa là
nguyên nhân chính
C. Chấn thương, nhiễm
khuẩn và dị nguyên là nguyên nhân chính
D. Yếu tố thuận lợi: trẻ
em hay gặp dị hình khe giữa
Đ S Đ S
Đ/S
Biến chứng hay gặp do
VMXM ở trẻ em
A. Viêm tai tiết dịch
B. Viêm màng não, viêm
thị thần kinh
C. Viêm cầu thận
D. Viêm thanh, khí phế
quản
Đ S S Đ
Đ/S
Hình ảnh điển hình trên
phim CLVT trong chẩn đoán VMXM
A. Hình ảnh mức nước -
khí trong xoang hàm
B. Hình ảnh dầy niêm mạc
xoang hàm (hình cùi dừa)
C. Hình ảnh Polyp trong
xoang hàm (mặt trời mọc)
D. Tất cả các xoang đều
mờ
S Đ Đ S
Đ/S
Phẫu thuật nội soi mũi
xoang trong điều trị VMXM:
A. Cho tất cả mọi lứa
tuổi
B. Không phẫu thuật cho
trẻ < 14 tuổi
C. Chỉ phẫu thuật khi điều
trị nội thất bại, polyp khe giữa
D. Không chỉnh hình vách
ngăn cho trẻ < 16 tuổi
S Đ Đ Đ
Đ/S
Phẫu thuật Nội soi mũi
xoang nhằm mục đích
A. Bệnh nhân sẽ không bị
viêm mũi xoang nữa
B. Lấy sạch bệnh tích
trong xoang
C. Mở thông dẫn lưu dịch
trong xoang
D. Giảm triệu chứng, giảm
tần xuất viêm, nâng cao chất lượng sống
S S Đ Đ
viêm mũi xoang dị ứng,
xét nghiệm có giá trị chẩn đoán nhất là:
A. định lượng IgE máu
B. eosin máu tăng
C. eosin dịch mũi tăng
C
viêm xoang do răng hay
gặp do loại vi khuẩn nào:
A. Hib
B. Moraxella catarhalis
C. vi khuẩn kỵ khí
D. Streptococcus
pneumoniae
C
Điểm đau xoang sàng
sau:
A. Grunwarld
B. Ewing
C. hố nanh
A điểm đau hố nanh
=> xoang hàm
Điểm đau Grunwarld
=> xoang sàng (bờ trong trên ổ mắt)
Điểm đau Ewing =>
xoang trán (đầu trong và trên cung lông mày)