Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test viêm tai giữa cấp tính mủ


Viêm tai giữa cấp tính là tình trạng:
A. mưng mủ vòi nhĩ
B. mưng mủ sào bào
C. mưng mủ hốc thông bào
D. mưng mủ hòm nhĩ
D

Viêm tai giữa cấp tính thường gặp ở:

A. người già
B. người lớn
C. trẻ lớn
D. trẻ nhỏ
D (1-2 tuổi)

Đường vi khuẩn thâm nhập vào tai giữa thường gặp là:
A. Trần hòm tai
B. Ống tai
C. Sào đạo.
D. Vòi nhĩ.
D

Bệnh tích chính của viêm tai giữa cấp là:
A. viêm xương
B. hủy hoại xương con
C. viêm niêm mạc hòm nhĩ
D. phá hủy vách thông bào
C

Các vị trí tổn thương niêm mạc gặp trong viêm tai giữa cấp:
A. niêm mạc vòi nhĩ
B. niêm mạc hòm nhĩ
C. niêm mạc sào bào và các thông bào chũm
D. tất cả các vị trí trên
D

Nguyên nhân chính của viêm tai giữa cấp là:
A. U vòm
B. chấn thương
C. V.A
D. viêm xoang
E. sởi
C

Triệu chứng chính để chẩn đoán viêm tai giữa giai đoạn sung huyết:
A. hội chứng nhiễm trùng
B. viêm nhiễm đường hô hấp trên
C. ù tai
D. nghe kém
E. Biến đổi màng nhĩ
E (hồng, mạch máu chạy dọc cán búa và màng trùng)

Triệu chứng xác chẩn viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ:
A. rối loạn tiêu hóa
B. đau tai
C. nghe kém
D. màng nhĩ phồng, vàng nhạt/trắng bệch toàn bộ, màng nhĩ nề mất nón sáng
D

Triệu chứng của viêm tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ thì:
A. triệu chứng toàn thân, cơ năng tăng lên
B. màng nhĩ xung huyết
C. Màng nhĩ phồng “vú bò”
D. màng nhĩ thủng
S S Đ Đ

Viêm tai giữa cấp:
A. có thể gây ra do nước lọt vào ống tai khi tắm hoặc bơi
B. có thể gây ra do lau ngoáy tai bằng bông không đảm bảo vô khuẩn
C. có thể gặp ở trẻ đang bị viêm mũi họng cấp
D. có thể gặp ở trẻ đang bị viêm đường hô hấp dưới cấp.
E. ít khi gặp ở trẻ đang bị viêm đường hô hấp trên cấp
C

vị trí tổn thương trong viêm tai giữa cấp:
A. chỉ gặp ở niêm mạc hòm nhĩ.
B. chỉ gặp ở xương chũm.
C. gặp ở cả xương và niêm mạc.
D. chỉ tổn thương da ống tai ngoài.
A

Trên lâm sàng, viêm tai giữa cấp được chia thành:
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn.
B

Triệu chứng toàn thân và cơ năng của viêm tai giữa cấp giai đoạn xung huyết:
A. Sốt, quấy khóc, chảy mủ tai
B. Sốt, quấy khóc, nôn chớ, đau tai nhẹ, chảy mủ tai
C. Quấy khóc, ỉa chảy, chảy mũi, ngạt mũi, ho.
D. Sốt, quấy khóc, ỉa chảy, đau tai nhẹ, chảy mũi, ngạt mũi, ho.
D

Triệu chứng thực thể của viêm tai giữa cấp giai đoạn xung huyết:
A. Màng nhĩ xung huyết
B. Màng nhĩ dày đục, phồng nhẹ
C. Màng nhĩ căng phồng, trắng bệch
D. Màng nhĩ có lỗ thủng nhỏ ở màng căng.
A

Viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ, triệu chứng toàn thân và cơ năng:
A. không thay đổi
B. thường giảm đi
C. hiếm khi tăng lên
D. tăng lên
D

Tổn thương màng nhĩ trong viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ:
A. xung huyết, không phồng, không có nón sáng
B. trong, mỏng, có nón sáng góc trước dưới màng căng
C. căng phồng như mặt kính đồng hồ, trắng bệch
D. đục, có lỗ thủng nhỏ ở màng căng.
C

Triệu chứng đau tai trong viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ:
A. Đau tai ngày càng tăng, đau sâu trong tai, có thể lan lên vùng thái dương hoặc lan ra sau tai.
B. Đau tai giảm, đau sâu trong tai, có thể lan lên vùng thái dương hoặc lan ra sau tai.
C. Đau tai không liên tục, lúc đau lúc không, đau sâu trong tai, có thể lan lên vùng thái dương hoặc lan ra sau tai.
D. Đau tai từng cơn, đau vùng sau tai, có thể lan lên vùng thái dương.
A

Điểm đau điển hình trong viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ là:
A. Điểm đau sào bào
B. Điểm đau mỏm chũm
C. Điểm đau sau xương chũm
D. Điểm đau bờ trước tĩnh mạch bên.
A

Trong viêm tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ, triệu chứng toàn thân và cơ năng:
A. không thay đổi
B. giảm hẳn
C. triệu chứng toàn thân giảm và triệu chứng cơ năng tăng
D. tăng lên.
B

Tổn thương của màng nhĩ trong viêm tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ:
A. xung huyết, không phồng, không có nón sáng
B. màng nhĩ trắng đục, căng phồng như vú bò ở phần sau trên màng căng
C. căng phồng như mặt kính đồng hồ, trắng bệch
D. có lỗ thủng ở màng căng, có mủ đọng ở ống tai ngoài.
D

Đ/S
Triệu chứng của viêm tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ:
- Sốt giảm đi hoặc hết sốt.
- Màng nhĩ trong mỏng, còn nón sáng.
- Màng nhĩ phồng “vú bò”.
- Màng nhĩ thủng.
Đ S S Đ

triệu chứng đau tai tăng lên dữ dội trong viêm tai giữa cấp giai đoạn...
A. xung huyết
B. vỡ mủ
C. ứ mủ
D. ứ mủ và vỡ mủ.
C

Biện pháp điều trị tại chỗ không thể thiếu ở tất cả các trường hợp viêm tai giữa cấp là:
A. làm sạch và đảm bảo thông thoáng mũi họng
B. Trích rạch màng nhĩ, dẫn lưu mủ
C. Làm thuốc tai hàng ngày
D. Trích rạch màng nhĩ, làm thuốc tai hàng ngày.
A

phương pháp điều trị nào chỉ được sử dụng ở một giai đoạn nhất định của viêm tai giữa cấp:
A. kháng sinh, giảm viêm, giảm đau đường toàn thân
B. làm sạch và đảm bảo thông thoáng mũi họng
C. trích rạch màng nhĩ, làm thuốc tai hằng ngày
D. theo dõi sát diễn biến toàn thân, cơ năng và tại chỗ
C

Trong điều trị viêm tai giữa cấp, trích rạch màng nhĩ được chỉ định ở:
A. giai đoạn xung huyết
B. giai đoạn vỡ mủ
C. giai đoạn ứ mủ
D. giai đoạn xung huyết và giai đoạn vỡ mủ.
C

Khi bị viêm đường hô hấp trên cấp, để phòng tránh viêm tai giữa cấp cần:
A. Khuyến cáo không bịt cả 2 lỗ mũi khi xì mũi.
B. Khuyến cáo không xì mũi khi đang ngạt
C. đảm bảo làm sạch và thông thoáng mũi họng
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
D

Đ/S
Để phòng tránh viêm tai giữa cấp cần:
1. Điều trị triệt để viêm mũi họng, viêm xoang, viêm V.A.
2. Xì mũi bằng cách bịt cả 2 lỗ mũi
3.  Khi viêm mũi họng cấp bắt buộc phải soi tai để quan sát màng nhĩ
4. Trong viêm đường hô hấp trên cấp đôi khi cần vệ sinh mũi họng tốt
Đ S Đ S (không phải ""đôi khi"" mà phải ""luôn luôn""...)

Viêm tai giữa cấp giai đoạn xung huyết cần được trích rạch màng nhĩ? S

Cần nạo V.A. cho tất cả các bệnh nhân bị viêm tai giữa cấp? S

Các điều trị tại chỗ trong viêm tai giữa cấp là như nhau ở các giai đoạn? S

Phẫu thuật mở sào bào đặt ống thông khí là chỉ định điều trị hợp lý ở viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ? S (chích rạch màng nhĩ, dẫn lưu mủ ở vị trí góc trước dưới)

thời điểm nạo VA tốt nhất ở trẻ viêm tai giữa cấp là:
A. giai đoạn sung huyết
B. giai đoạn ứ mủ
C. giai đoạn vỡ mủ
D. ít nhất 2 tuần sau khi điều trị ổn định đợt cấp
D (tai khô 2 tuần)

Nghe kém trong viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ thường gặp dạng:
A. Điếc tiếp nhận
B. Điếc hỗn hợp
C. Điếc dẫn truyền
D. Cả A và B đều đúng
C

Viêm tai giữa cấp được chia thành 4 giai đoạn? S

Viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ có thể gây chóng mặt? Đ

Viêm tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ cần chẩn đoán phân biệt với nhọt ống tai? Đ

Không nhất thiết phải điều trị kháng sinh toàn thân trong viêm tai giữa cấp? S

Viêm tai giữa cấp nếu điều trị không tốt có thể chuyển thành viêm tai giữa mạn tính? Đ

Viêm tai giữa cấp nếu không được chẩn đoán và điều trị hợp lý, kịp thời có thể gây viêm xương chũm cấp? Đ

Tính chất mủ của viêm tai giữa cấp thay đổi theo giai đoạn bệnh? Đ

Viêm tai giữa cấp giai đoạn xung huyết không bao giờ gây ù tai và nghe kém? S

Điều trị viêm tai giữa cấp ở các giai đoạn:
A. Cần có kháng sinh và các thuốc điều trị triệu chứng đường toàn thân
B. Điều trị tại chỗ thật tốt ở mũi họng
C. Cần điều trị tại chỗ thật tốt ở tai
D. Tất cả các ý trên đều đúng
D

Viêm mũi xoang cấp có thể gây viêm tai giữa cấp? Đ

Khi tắm cho trẻ nhỏ nếu sơ ý để nước lọt vào ống tai ngoài thì có thể gây viêm tai giữa cấp? S

Viêm tai giữa cấp không bao giờ gặp ở thanh niên? S

Viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ thường gây ù tai, nghe kém? Đ

Viêm tai giữa cấp:
A. thường gặp ở trẻ nhỏ
B. ít gặp ở trẻ viêm V.A. mạn tính đợt cấp
C. có thể gặp trong viêm mũi xoang cấp
D. không gặp ở trẻ lớn và người lớn.
C

Chẩn đoán xác định viêm tai giữa cấp dựa vào:
A. Triệu chứng cơ năng: đau tai, ho, chảy mũi, ngạt mũi.
B. Triệu chứng toàn thân: sốt, rối loạn tiêu hoá
C. Triệu chứng thực thể: soi tai quan sát màng nhĩ
D. Triệu chứng thực thể: soi mũi họng
C

tổ chức lympho ở cạnh lỗ vòi Eustache có tên là:
A. amidan khẩu cái
B. VA
C. amidan Gerlach
D. amidan đáy lưỡi
C
Amidan vòm: amidan Luschka
Amidan vòi: amidan Gerlach

Đ/S
hội chứng nghe kém:
1. ráy tai cũng có thể gây nghe kém
2. nghe kém được chia làm 3 thể.
3. điếc người già có thể điều trị được.
4. nghe kém thể tiếp âm có thể nằm ở loa đạo, dây thần kinh hoặc thần kinh trung ương.
Đ
Đ (truyền âm, tiếp âm, hỗn hợp)
S (điếc người già, nghề nghiệp, bẩm sinh không điều trị được, phải dùng máy trợ thính)
Đ