Thứ Năm, 28 tháng 6, 2018

Test dịch tế 2 yhn2


1. các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành là:
a. ăn nhiều chất béo
b. Tiểu đường
c. Tăng huyết áp
d. Tất cả các loại kể trên

2. Các biện pháp phòng chống tăng huyết áp là:
a. Ăn nhiều rau
b. Tăng cường vận động
c. Phát hiện sớm và điều trị bệnh tiểu đường
d. Tất cả các loại kể trên


3. Các biện pháp phòng chống bệnh đột quỵ là:
a. không hút thuốc lá
b. không uống rượu
c. phát hiện sớm và điều trị triệt để bệnh tăng huyết áp
d. tất cả các loại kể trên

4. Ở một cuộc điều tra cơ bản, 17 người trong số 1000 người đã có dấu hiệu của bênh mạch vành tim. Chỉ số đo lường bệnh xảy ra là:
a. tỷ suất hiện mắc
b. tỷ suất mới mắc
c. tỷ suất mới mắc tích lũy
d. tỷ suất mật độ mới mắc

5. trong một nghiên cứu về bệnh tăng huyết áp người ta phát hiện được 45 người mắc bệnh tăng huyết áp trong số 1000 người ở nhóm tuổi 15-49 được lấy vào nghiên cứu. Chỉ số dùng để đo lường bệnh xảy ra là :
a. Tỷ suất hiện mắc
b. Tỷ suất mới mắc
c. Tỷ lệ mắc bệnh được chuẩn hóa
d. Tỷ suất mới mắc xác định theo tuổi

6. Một thay đổi trong tỷ suất hiện mắc là hậu quả thay đổi của
a. Tỷ suất mới mắc
b. Nguy cơ tương đối
c. Nguy cơ quy thuộc
d. Có số người chết (lethality)

7. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1.000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ, trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết thô (crude mortality rate) ở cộng đồng A là:
a. 300/100.000
b. 60/1.000
c. 10/1.000
d. 100/1.000

8. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ, trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết trên mắc (Case fatality rate) của lao là:
a. 6%
b. 20%
c. 2%
d. Như nhau ở nam và nữ

9. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ, trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo giới (sex specific mortality rate) đối với lao là:
a. 0,5/1.000
b. Nam lớn hơn nữ
c. 50/300
d. Không thể tính được từ số liệu đã cho

10. Giai đoạn 1 trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm
a. nghiên cứu tính an toàn
b. nghiên cứu tính hiệu quả
c. xác định liều sử dụng thuốc thích hợp
d. thực nghiệm ở những người tình nguyện khỏe mạnh

11. chỉ định chế độ nghiên cứu trong nghiên cứu can thiệp
a. phải được tiến hành ngẫu nhiên
b. nhà nghiên cứu không được chủ động chọn
c. theo ý muốn của bệnh nhân
d. không sử dụng bảng số ngẫu nhiên

12. khống chế sai số trong nghiên cứu can thiệp bằng
a. cỡ mẫu nghiên cứu đủ lớn
b. phân bổ ngẫu nhiên
c. kỹ thuật làm mù
d. kỹ thuật chạy thử

13. Tiêu chuẩn của một căn nguyên đối với bệnh không nhiễm trùng
a. không có yếu tố căn nguyên rõ ràng
b. căn nguyên là yếu tố
c. bệnh là yếu tố
d. thời kỳ ủ bệnh kéo dài

14. Sai số quan sát không bao gồm
a. sai số nhớ lại
b. sai số phỏng vấn
c. sai số bỏ cuộc
d. sai số lựa chọn

15. Hiện nay bệnh ho gà có khuynh hướng gia tăng ở các nước đã phát triển vì
a. Thuốc tiêm chủng không có hiệu quả
b. Thuốc tiêm chủng không có khả năng tạo miễn dịch vĩnh viễn
c. Việc di dân từ những nước đang có dịch ho gà
d. Việc tiêm chủng bị lơ là

16. Phương pháp phòng chống có hiệu quả nhất đối với bệnh sởi là
a. Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân
b. Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
c. Tiêm vaccine sởi cho trẻ em từ 9 - 11 tháng tuổi
d. Giáo dục sức khỏe và vệ sinh cá nhân

17. Biện pháp xử trí nào kể sau ích lợi nhất cho một bệnh nhân bị cúm
a. Nghỉ ngơi trong giai đoạn sốt
b. Dùng thuốc hạ nhiệt giảm đau suốt thời gian bệnh
c. Dùng vitamin C liều cao và tiêm tĩnh mạch
d. Truyền dịch để cân bằng điện giải, thăng bằng kiềm toan tích …

18. Rotavirus là nguyên nhân của 50% trường hợp tiêu chảy ở trẻ em độ tuổi :
a. 0 đến 6 tháng tuổi
b. 6 đến 24 tháng tuổi
c. 24 dến 36 tháng tuổi
d. 3 đến 6 tuổi

19. Nguồn truyền nhiễm của nhóm bệnh lây truyền theo đường tiêu hóa là
a. Người bệnh thể điển hình
b. Người bệnh thể không điển hình
c. Người mang mầm bệnh
d. Tất cả các loại kể trên

20. Những người mang mầm bênh thương hàn mãn tính phải
a. Cách ly
b. Cắt bỏ túi mật
c. Đăng ký theo dõi ở trung tâm y tế dự phòng nơi họ ở
d. Cách ly tại trung tâm y tế dự phòng và theo dõi 21 ngày

21. Phương pháp phòng chống hiệu quả nhất đối với bệnh bại liệt là
a. Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân
b. Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
c. Giáo dục sức khỏe và vệ sinh cá nhân
d. Uống vaccine Sabin


22. Tỷ lệ chết/ mắc bệnh tả hiện nay ít hơn 1%. Yếu tố chủ yếu làm cho tỷ lệ này thấp là
a. Điều trị bằng tetracyline hoặc các kháng sinh khác
b. Gây miễn dịch cho dân trong vùng dịch
c. Khử trùng nguồn nước bằng cloramin trong vùng có dịch
d. Cách ly người bệnh ở bệnh viện

23. Một người mẹ mang con gái 11 tháng bị ỉa chảy tới trạm y tế. Người mẹ đang cho con bú. Bà nói rằng nhà bà ở xa trạm y tế nên không thể trở lại trạm trong một vài ngày, ngay cả khi tình trạng cháu xấu đi. Người mẹ nói rằng bà thường cho cháu bé uống nước chè loãng khi cháu bị ỉa chảy, nhưng nghe nói ở trạm y tế có loại dịch tốt hơn nên bà đưa cháu bé tới trạm. Cán bộ y tế khám cháu bé nhưng không tìm thấy dấu hiệu mất nước. Cán bộ y tế được hướng dẫn bà mẹ:
a. Khuyên người mẹ tiếp tục cho trẻ bú thường xuyên và tùy ý về số lần và thời gian cho bú
b. Khuyên người mẹ cho con ăn bột có thêm dầu thực vật, rau nấu kỹ và nếu có thì cho thêm một ít thịt nghiền. Ngoài bú sữa mẹ cần tiếp tục cho ăn ít nhất 6 lần 1 ngày
c. Giải thích cho người mẹ rằng nếu trẻ vẫn tiếp tục ỉa chảy sau khi dùng hết … thì cần cho trẻ uống nước cơm nước cháo, đồng thời tiếp tục cho trẻ bú sữa mẹ
d. Giải thích rằng nếu trẻ vẫn tiếp tục ỉa chảy 3-4 ngày thì bà cần ngừng cho … đến khi cháu khỏi bệnh

24. Loại plasmodium nào dưới đây là nguyên nhân chính gây bệnh sốt rét ác tính
a. P. falciparum
b. P. vivax
c. P. malarie
d. P. ovale

25. Những chỉ số nào dưới đây dùng để phân loại mô hình dịch tế sốt rét …
a. Chỉ số ký sinh trùng
b. Chỉ số giao bào
c. Chỉ số lách to
d. Cả 3 chỉ số trên

26. Khu vực có lưu hành bệnh dịch hạch ở việt nam hiện nay là :
a. Vùng núi phía Bắc
b. Đồng bằng Bắc bộ
c. Miền Trung - Tây nguyên
d. Đồng bằng Nam bộ

27. Đường lây truyền chính bênh than từ động vật sang người là
a. Da và niêm mạc
b. Tiêu hóa
c. Hô hấp
d. Đường máu

28. Một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. Để nghiên cứu vấn đề này ông đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da. Sau đó ông ta xem xét lại trong tất cả các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. Đây là ví dụ về
a. Nghiên cứu ngang
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập tương lai
d. Thử nghiệm lâm sàng

29. Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mắc một bệnh xảy ra là
a. Số những trường hợp bệnh quan sát được
b. Số những trường hợp không có triệu chứng
c. Số năm người quan sát được
d. Số người mất trong theo dõi

30. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết do lao là:
a. 20%
b. 30%
c. 6%
d. 35%

31. Tỷ lệ chết ở trẻ sơ sinh bằng số chết:
a. Dưới 24 giờ tuổi, trên 10.000 trẻ đẻ sống
b. Dưới 7 ngày tuổi, trên 10.000 cuộc đẻ
c. Dưới 7 ngày tuổi, trên 10.000 trẻ đẻ ra sống
d. Dưới 28 ngày tuổi, trên 10.000 cuộc đẻ

32. Trong một cộng đồng gồm 1.000.000 người có 1.000 trường hợp mắc một bệnh ác tính trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc vì bệnh này trong năm là
a. 3%
b. 1%
c. 10%
d. 30%

33. Tỷ suất hiện mắc bệnh tại một thời điểm được định nghĩa là
a. Số ca hiện mắc trong một thời gian nhân với thời gian kéo dài trung bình của bệnh
b. Số ca hiện mắc trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này
c. Số ca hiện mắc tại một thời điểm chia cho số dân ở thời điểm đó
d. Số ca hiện có trong một thời gian chia cho số dân ở cuối thời gian này

34. Để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm và một bệnh, những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất là :
a. Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
b. Nguy cơ quy thuộc
c. Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
d. Nguy cơ tương đối của bệnh

35. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả gồm các loại nào dưới đây trừ
a. Nghiên cứu một trường hợp bệnh đơn lẻ hiếm gặp
b. Nghiên cứu hiệu quả điều trị
c. Nghiên cứu một chùm bệnh
d. Nghiên cứu tương quan

36. Trong một nghiên cứu 500 bệnh nhân và 500 người đối chứng, người ta đã tìm ra một yếu tố bệnh căn nghi ngờ ở 400 bệnh nhân và 100 người đối chứng. Nguy cơ tuyệt đối tỷ suất mới mắc ở những người có yếu tố này là:
a. 80%
b. 40%
c. 20%
d. Không thể tính được

37. Tích lũy đủ số người phát triển hậu quả bệnh trong nghiên cứu can thiệp .
a. Lựa chọn quần thể có nguy cơ cao
b. Lựa chọn quần thể có tuổi cao
c. Tăng … thời gian theo dõi
d. Thực hiện chế độ ''chạy thử'' trước khi phân bố ngẫu nhiên

38. Những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các … từ một thử nghiệm lâm sàng
a. Số những người nhân thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
b. Theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu
c. Phân bố ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu
d. Tỷ suất mới mắc tương đối cao củ bệnh trong quần thể nghiên cứu

39. Đánh giá vai trò của may rủi bằng
a. Kiểm định giả thuyết
b. Giá trị P
c. Ghép cặp
d. Ước lượng một khoảng tin cậy

40. Sai số chọn
a. Có thể xảy ra bất kỳ trong quá trình xác định các cá thể trong nghiên cứu
b. Thường xảy ra với nghiên cứu thuần tập tương lai
c. Thường gặp trong chẩn đoán, giám sát và sắp xếp cá thể vào …
d. Có thể xảy ra khi đối tượng nghiên cứu từ chối trả lời

41. Yếu tố quyết định vi sinh vật gây bệnh ra khỏi vật chủ cũ là:
a. Độc lực của vi sinh vật gây bệnh
b. Cơ chế truyền nhiễm
c. Vị trí cảm nhiễm thứ nhất của vi sinh vật gây bệnh
d. Vị trí cảm nhiễm thứ hai của vi sinh vật gây bệnh

42. Người mang mầm bệnh là nguồn lây truyền bệnh
a. Bạch hầu
b. Bệnh sởi
c. Ho gà
d. Đậu mùa

43. Cách ly có nghĩa là sự tách biệt hoặc giới hạn hoạt động của
a. Những người trong một hộ gia đình
b. Các gia đình sống gần nhau
c. Tất cả những người đã tiếp xúc
d. Những người nhiễm khuẩn

44. Các vaccine trong chương trình tiêm chủng mở rộng là:
a. Vaccine dịch hạch
b. Vaccine bại liệt
c. Vaccine dại
d. Vaccine cúm

45. ''bất kể tiếp xúc với máu của người khác đều có thể là nguy hiểm. Quá nhiều người hiện đang nhiễm HIV. Những người bị HIV không nên dùng bàn chải đánh răng chung với những người khác. Lý do nhiều người ở Châu Phi nhiễm HIV là do muỗi sốt rét, muỗi này đốt người nhiễm virus sau đó một thời gian lại đốt người khác và bên cạnh việc truyền sốt rét nó còn truyền HIV''
a. Điều này không đúng vì người ta chưa biết điến một trường hợp truyền HIV nào thông qua việc dùng chung bàn chải đánh răng hoặc do muỗi đốt
b. Điều này không đúng vì sự lan truyền HIV ở châu phi là do có quá nhiều trường hợp đồng tính luyến ái
c. Điều này không đúng vì nhiễm HIV do dùng chung bàn chải đánh răng là không thể được
d. Điều này hoàn toàn đúng

46. "Các dịch trong cơ thể là nguyên nhân lây truyền HIV. Dịch trong cơ thể chứa vi rút và điều này có nghĩa là người ta sẽ phải cẩn thận. Tất nhiên ngoài tinh dịch và máu đã được biết có chứa vi rút,các dịch khác của cở thể cũng có chứa HIV. Tránh xa nước tiểu của người khác. Đừng hôn quá sâu những người có xét nghiệm HIV dương tính. Sữa mẹ có thể chứa HIV. Thậm chí mồ hôi có thể gây nguy hiểm. Điều đó giải thích tại sao mà các vận động viên bóng rổ mỹ từ chối chơi với những đồng nghiệp có xét nghiệm HIV dương tính''
a. Điều này không đúng vì mồ hôi chỉ gây ra vấn đề nếu có tiếp xúc vết thương hở
b. Điều này không đúng vì chỉ những tế bào trong dịch tiết mới có thể chứa virus. Đờm và tinh dịch không chứa đủ những tế bào để có thể gây nguy hiểm khi tiếp xúc
c. Điều này không đúng vì không thể hỏi bất kỳ người nào mình muốn hôn rằng cô ta hay anh ta đã thử nghiệm HIV hay chưa
d. Điều này hoàn toàn đúng

47. Ở một số nước người ta đã áp dụng chương trình trao đổi bơm kim tiêm cho những người nghiện chích ma túy tĩnh mạch. Các chương trình này thất bại vì tiêm chích ma túy là mối quan tâm của ngành công an chứ không phải của ngành y tế công cộng
a. Điều này là đúng bởi vì chương trình đó làm tăng số người tiêm chích ma túy
b. Điều này không đúng vì cách tốt nhất giải quyết vấn đề này là bắt tất cả những người tiêm chích ma túy lại và trừng phạt họ
c. Điều này là không đùng bởi vì tỷ lệ nhiễm HIV ở những người tiêm chích ma túy ở những nước đã áp dụng chương trình trao đổi bơm kim tiêm cho những người nghiện chích ma túy tĩnh mạch thấp hơn so với những nước không áp dụng chương trình này
d. Điều này là không đúng vì HIV không lay truyền qua tiêm chích ma túy

48. Có ý kiến cho rằng ''Chính phủ phải hành động khẩn cấp. Cho đến nay chưa có nhiều người bị nhiễm HIV, chính phủ nên cách ly những người bị HIV để bảo vệ cho những người khác''
a. Điều này đúng nhưng nhìn bề ngoài chúng ta không thể biết được ai là người nhiễm HIV. Có thể phát hiện người nhiễm HIV bằng xét nghiệm và người đó phải được cách ly. Tuy nhiên có 10 người khác vẫn tiếp tục lây truyền HIV
b. Điều này không đúng vì cách tốt nhất để bảo vệ mọi người là giáo dục họ đường lây truyền để họ có thể bảo vệ cho bản thân họ
c. Điều này không đúng vì nếu cách ly những người nhiễm HIV ra một nơi sẽ dẫn đến tập trung và tăng virus dẫn đến bùng nổ dịch nhiễm HIV
d. Điều này hoàn toàn không đúng

49. Cách phòng lây truyền HIV hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Nếu tất cả mọi người đều sử dụng bao cao su thì chỉ có một số ít người không sử dụng bao cao su là bị nhiễm HIV. Lây truyền qua đường tình dục là quan trọng nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng có số người nhiễm ít hơn.
a. điều này là không đúng bởi vì bao cao su dễ bị rách và hay rò rỉ
b. Điều này là không đúng vì những yếu tố khác như tiêm chích ma túy, truyền máu, không tiệt trùng cẩn thận bơm kim tiêm trong chăm sóc y tế là quan trọng hơn
c. Điều này là không đúng, bởi bì chỉ có hoạt động tình dục với gái mại dâm là không an toàn
d. Điều này hoàn toàn không đúng

49. Phương thức lây truyền HIV chủ yếu hiện nay ở Việt Nam là
a. Tình dục đồng giới
b. Tình dục khác giới
c. Truyền máu và các sản phẩm của máu
d. Tiêm chích ma túy

50. Người ta tiến hành một nghiên cứu về mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá của mẹ khi mang thai và cân nặng thấp của trẻ sơ sinh. Người ta tiến hành phỏng vấn tiền sử hút thuốc lá của 340 bà mẹ đẻ con có cân nặng thấp phát hiện ra có 40 bà mẹ có tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đồng thời người ta cũng tiến hành phỏng vấn 366 bà mẹ đẻ con có cân nặng bình thường và phát hiện có 16 bà mẹ có tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đây là ví dụ về:
a. Nghiên cứu ngang
b. Nghiên cứu thuần tập tương lai
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nghiên cứu thực nghiệm

51. Tỷ suất hiện mắc bệnh tại một thời điểm được định nghĩa là :
a. Số ca hiện mắc trong một thời gian nhân với thời gian kéo dài trung bình của bệnh
b. Số ca hiện mắc trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thờ gian này
c. Số ca hiện mắc tại một thời điểm chia cho số dân ở thời điểm đó
d. Số ca hiện có trong một thời gian chia cho số dân ở cuối thời gian này

52. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả dùng để nhằm mục đích sau trừ:
a. Đánh giá chiều hướng của sức khoẻ cộng đồng
b. Cơ sở cho việc lập kế hoạch và đánh giá các dịch vụ y tế
c. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, hình thành giả thuyết
d. Xác định yếu tố nguy cơ

53. Nhóm chứng cần thiết trong nghiên cứu bệnh chứng bởi vì:
a. Nhóm chứng được ghép với các nhóm bệnh về các yếu tố bệnh căn nghi ngờ
b. Nhóm chứng được theo dõi để xác định liệu có phát triển bệnh mà ta nghiên cứu hay không
c. Làm tăng cỡ mẫu để có thể đạt được ý nghĩa thống kê
d. Cho phép đánh giá sự khác biệt về mức độ phơi nhiễm giữa nhóm bệnh và nhóm chứng

54.Có thể lựa chọn nhóm so sánh trong nghiên cứu thuần tập trừ :
a. Một loại nhóm so sánh bên trong
b. Một loại nhóm so sánh bên ngoài
c. Một loại nhóm so sánh duy nhất
d. Cả nhóm so sánh bên trong và bên ngoài

55. Kết quả nghiên cứu thuần tập thường được trình bày trong bảng:
a. Bảng tiếp liên (2x2)
b. Bảng tiếp liên có ghép cặp
c. Bảng đơn vị người - thời gian
d. Bảng sống

56. Trong một nghiên cứu xác định tỷ suất mới mắc tăng huyết áp trong thời gian 5 năm ở nội thành, 15% dân chúng được chọn ngẫu nhiên để theo dõi. Điều gì sau đây không nên làm để tránh ước lượng sai tỷ suất mới mắc tăng huyết áp trong cộng đồng này
a. Cần phải cố gắng tiếp xúc với những cá thể nghiên cứu mà ta khó tiếp cận được để thu thập các thông tin nghiên cứu theo dõi
b. Giấy chứng nhận tử vong của các cá thể nghiên cứu chết trong thời gian 5 năm phải được kiểm tra để xác định liệu cái chết của họ có liên quan với tăng huyết áp hay không.
c. Phải cố gắng xác định nơi ở của những cá thể nghiên cứu di chuyển khỏi cộng đồng này trong thời gian 5 năm để có thể xác định tình trạng huyết áp của họ.
d. Những cá thể nghiên cứu từ chối đo huyết áp trong khi theo dõi phải được thay thế bằng những người khác mà họ cộng tác tốt hơn.

57. Nghiên cứu can thiệp là một nghiên cứu có các đặc điểm sau trừ
a. Là một nghiên cứu thực nghiệm có kế hoạch
b. Thiết kế như một nghiên cứu thuần tập tương lai nhưng khác ở phân bổ đưa vào nghiên cứu
c. Tình trạng phơi nhiễm của đối tượng nghiên cứu được nhà nghiên cứu lựa chọn theo mục đích
d. Tình trạng phơi nhiễm của đối tượng được nhà nghiên cứu chỉ định ngẫu nhiên

58. Giai đoạn II trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm
a. Nghiên cứu tính an toàn của thuốc
b. Nghiên cứu tính hiệu quả của thuốc
c. Thử nghiệm mang tính thử nghiệm lâm sàng
d. Thử nghiệm trên phạm vi nhỏ bệnh nhân cỡ mẫu 100 - 200

59. Sai số hệ thống sẽ không xảy ra trong nghiên cứu can thiệp
a. Khi không phân tích tất cả những người tham gia nghiên cứu sau khi đã được chọn ngẫu nhiên và nghiên cứu
b. Khi loại bỏ những trường hợp không tuân thủ chế độ nghiên cứu ra ngoài kết quả
c. Khi nghiên cứu không giám sát được sự tuân thủ trong nghiên cứu
d. Khi đối tượng điều tra được nhận placebo ở nhóm đối chứng

60. Người ta đã tiến hành thử nghiệm vaccine như sau : 1000 trẻ em 2 tuổi đã được chọn ngẫu nhiên để nhận một loại vaccine phòng bệnh nào đó và được theo dõi trong 10 năm, trong số những trẻ này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. Trong những kết luận sau, kết luận nào là đúng nhất có liên quan tới hiệu quả của vaccine
a. Vaccine là rất tốt vì tỷ lệ trẻ được gây miễn dịch cao
b. Không thể kêt luận được vì không nghiên cứu theo dõi những trể không được tiên vaccine
c. Vaccine không có hiệu quả lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ có miễn dịch cao hơn nữa
d. Không thể kết luận được vì không làm kiểm dịch ý nghĩa thống kê

61. Kết hợp nhân quả có thể được phiên giải qua các số đo sau trừ
a. Nguy cơ tương đối (ước lượng điểm)
b. Nguy cơ tương đối (ước lượng khoảng)
c. Nguy cơ quy thuộc (ước lượng điểm và ước lượng khoảng)
d. Tỷ suất chênh (ước lượng điểm và ước lượng khoảng)

62. Mức độ kết hợp gữa yếu tố nguy cơ và bệnh được đo lường tốt nhất bằng
a. Thời kỳ ủ bệnh
b. Tỷ suất mới mắc của một bệnh trong toàn bộ dân chúng
c. Nguy cơ quy thuộc
d. Nguy cơ tương đối

63. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp khống chế nhiễu
a. Chọn ngẫu nhiên
b. Thu hẹp phạm vi nghiên cứu
c. Ghép cặp
d. Làm mù

64. Nguồn truyền nhiễm là :
a. Người bệnh
b. Muỗi mang vi sinh vật gây bệnh
c. Đất có chứa nha bào than
d. Sữa bị nhiếm vi khuẩn

65. Bệnh có khả năng lây truyền từ cuối thời kỳ ủ bệnh là:
a. Dịch hạch
b. Bệnh dại
c. Bệnh sởi
d. Bệnh than

66. Yếu tố thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát sinh và phát triển của quá trình dịch chủ yếu là qua
a. Nguồn truyền nhiễm
b. yếu tố truyền nhiễm
c. Tính cảm nhiễm
d. Tính miễn dịch

67. Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là:
a. Người bệnh
b. Người khỏi mang virus sởi
c. Người lành mang virus sởi
d. Người bệnh thể không điển hình

68. Nguồn truyền nhiễm của bệnh than là:
a. Muỗi mang vi trùng than
b. Đất có chứa nha bào than
c. Trâu, bò, dê
d. Thực phẩm bị nhiễm vi trùng than

69. Nguồn truyền nhiễm chính của bệnh dịch hạch là:
a. Bọ chét
b. Người bệnh thể hạch
c. Chuột
d. Dơi

70. Vị trí thường tiêm vaccine BCG cho trẻ em để dễ dàng kiểm tra sẹo là:
a. Mặt ngoài cơ delta cánh tay trái
b. Bắp đùi trẻ
c. Tiêm mông
d. Mặt trước cẳng tay

71. Vaccine uống 2 giọt lúc trẻ 2,3 và 4 tháng tuổi là:
a. Vaccine BH - HG - UV
b. Vaccine sởi
c. Vaccine sabin
d. Vaccine BCG

72. Cơn ho điển hình của bệnh ho gà gồm những triệu chứng sau :
a. Ho một cơn khoảng 15-20 cái rồi chấm dứt
b. Ho nhiều cơn, giữa các cơn ho nghe có tiếng ót
c. Ho từng tiếng một có nhiều đờm trắng đục
d. Ho từng tiếng một không có đờm thỉnh thoảng khạc ra máu

73. Điều nào sau đây không phù hợp cho vi khuẩn Shigella
a. Thuộc gia đình Enterobacter
b. Có thể tiết ra nội độc tố lipopolisaccharide gây sốc
c. Dòng Shigella typ huyết thanh 01 gây bệnh cảnh nặng nhất
d. Gây tổn thương chủ yếu là các ổ loét hoại tử ở niêm mạc ruột non

74. Các bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa lây truyền qua :
a. Giọt nước bọt
b. Bụi
c. Thực phẩm
d. Muỗi

75. Trong sốt bại liệt thể lâm sàng thường gặp nhất là:
a. Liệt mềm
b. Liệt không đồng đều, không đối xứng
c. Không rối loạn cảm giác khách quan
d. Teo cơ nhanh nhiều và sớm

76. Đối với bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa có hiện tượng tảng băng biện pháp phòng chống quan trọng là:
a. Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
b. Phát hiện sớm và điều trị triệt để cho bệnh nhân
c. Tăng cường giáo dục sức khỏe và biện pháp dự phòng cấp 1
d. Diệt côn trùng truyền bệnh

77. Bệnh sốt xuất huyết Dengue thường gặp ở
a. Tất cả các nước trên thế giới
b. Các nước có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới
c. Các nước có khí hậu ôn đới
d. Nước có khí hậu nhiệt đới

78. Tác nhân gây bệnh có thể lan truyền theo đường tình dục là:
a. Leptospira
b. Treponema pallidum
c. Samonella
d. Staphylococcus aureus

79. Bệnh chỉ lây truyền từ người tới người là:
a. Bệnh viêm não nhật bản
b. Bệnh giang mai
c. Bệnh dại
d. Bệnh than

80. Nguồn truyền nhiễm chủ yếu bệnh dại ở việt nam là:
a. Chó và mèo
b. Dơi
c. Chuột
d. Lợn

81. Bệnh có vaccine điều trị dự phòng là:
a. Bệnh AIDS
b. Bệnh dại
c. Giang mai
d. Bệnh lậu

82. Biện pháp có hiệu quả phòng bệnh ung thư phổi
a. Không hút thuốc lá
b. Tập thể dục
c. Phát hiện sớm
d. Tăng ngồn vitamin A và C trong thức ăn

83. Các yếu tố không làm tăng nguy cơ ung thư phổi
a. Thuốc lá
b. Bụi amiang
c. Khí radon
d. Các loại rau và hoa quả


Câu hỏi đúng , sai 


Bọ chét là nguồn truyền nhiễm của bệnh dịch hạch . d/s. s

Chim, lợn là nguồn truyền nhiễm của viêm não nhật bản . d/s. d

Côn trùng tiết túc là nguồn truyền nhiễm . d/s. s

Tần số tuyệt đối là tần số thực của một quan sát, nó phụ thuộc vào cỡ mẫu lớn hay nhỏ. d/s. d

Nghiên cứu bệnh chứng cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc bệnh ở cả 2 nhóm có phơi nhiễm và không phơi nhiễm. d/s. s