Chủ Nhật, 17 tháng 6, 2018

Tổng hợp câu hỏi răng hàm mặt dh yhn5


d/s. viêm xương hàm mạn tính dễ xảy ra khi gãy xương hở hơn gãy xương kín. d

d/s. chỉ có nguyên nhân gây VQC1 và VQC2 do va chạm là tủy còn sống. s

d/s. biện pháp súc miệng phòng bệnh sâu răng bằng dung dịch NaF được áp dụng cho lứa tuổi từ mẫu giáo đến hết trung học cơ sở. s


d/s. nhổ răng sữa đúng tuổi thay là một trong những biện pháp phòng bệnh vùng quanh răng. d

d/s. chảy máu huyệt ổ răng sau vài ngày cần nạo sạch ổ răng rồi nhét mèche iodoform kết hợp dùng kháng sinh. d

d/s. khi thử nghiệm lạnh (-) chắc chắn tủy đã chết. s

d/s. tất cả các trường hợp bị bệnh lý tủy là do biến chứng của sâu răng và tổn thương tổ chức cứng không do sâu răng. s

d/s. giáo dục sức khỏe là hoạt động trọng tâm nhất trong công tác chăm sóc sức khỏe răng miệng ban đầu. d

d/s. nguyên nhân gây viêm nhiễm vùng hàm mặt do răng vĩnh viễn nhiều hơn răng sữa. d

d/s. tỷ lệ chấn thương hàm mặt nam/nữ = 5.7/1 d

d/s. men răng có nguồn gốc từ nội bì. s

d/s. ở các vùng sâu vùng xa hoạt động nha học đường phải tổ chức dưới hình thức cụm trường. s

d/s. việc cần làm trước tiên khi điều trị chứng đau răng liên tục là dùng kháng sinh - giảm đau. s

d/s. viêm tấy lan tỏa hoại thư là thể bệnh nặng có thể dẫn đến tử vong. d

d/s. áp xe là giai đoạn tất yếu sẽ đến khi có viêm nhiễm cấp phần mềm vùng hàm mặt. s

d/s. sưng và lệch mặt, mất nếp nhăn là triệu chứng đặc hiệu của viêm mô tế bào. d

d/s. phẫu thuật gãy xương hàm bằng phương pháp kết hợp xương chỉ được tiến hành sau khi bệnh nhân tỉnh hoàn toàn. d

d/s. viêm xương hàm do răng là bệnh hay gặp. d

d/s. điều trị răng bị viêm quanh cuống chỉ khác với điều trị tủy hoại tử ở bước đầu hoặc bước cuối. d

d/s. ở các xã nên tổ chức nha học đường dưới hình thức lưu động. s

d/s. chỉ định nhổ răng cho tất cả các răng VQC3 (mạn). s

d/s. răng bị bệnh lý tủy đều có cơn đau tự nhiên. s

d/s. khi nhai chạm 2 răng, răng bị tổn thương đau tăng là một dấu hiệu của VQC1 và VQC2. d

d/s. dị tật khe hở môi làm thông thương mũi miệng. s

d/s. men răng có nguồn gốc từ trung bì. S ngoại bì

d/s. đau dây thần kinh V thường gặp ở phụ nữ trên 40 tuổi. d

d/s. đồng tử không co lại khi chiếu đèn chứng tỏ tổn hại não đã hoặc sắp xảy ra. d

d/s. để giảm đau do viêm tủy cấp cần dùng kháng sinh liều cao. s

d/s. răng 8 hàm dưới thường gây biến chứng khi mọc. d

d/s. chỉ số SMT biểu thị tỷ lệ % người mắc bệnh sâu răng của một cộng đồng. s

d/s. đa số trường hợp răng bị bệnh lý tủy là do biến chứng của sâu răng. d

d/s. sốt toàn thân là triệu chứng đặc hiệu của viêm mô tế bào. s

d/s. đa số các trường hợp tủy hoại tử thì răng đổi màu rõ. d

d/s. tất cả các răng sâu ngà thử lạnh (+). d