d/s. viêm xương hàm mạn
tính dễ xảy ra khi gãy xương hở hơn gãy xương kín. d
d/s. chỉ có nguyên nhân
gây VQC1 và VQC2 do va chạm là tủy còn sống. s
d/s. biện pháp súc miệng
phòng bệnh sâu răng bằng dung dịch NaF được áp dụng cho lứa tuổi từ mẫu giáo đến
hết trung học cơ sở. s
d/s. nhổ răng sữa đúng
tuổi thay là một trong những biện pháp phòng bệnh vùng quanh răng. d
d/s. chảy máu huyệt ổ răng
sau vài ngày cần nạo sạch ổ răng rồi nhét mèche iodoform kết hợp dùng kháng
sinh. d
d/s. khi thử nghiệm lạnh
(-) chắc chắn tủy đã chết. s
d/s. tất cả các trường
hợp bị bệnh lý tủy là do biến chứng của sâu răng và tổn thương tổ chức cứng không
do sâu răng. s
d/s. giáo dục sức khỏe
là hoạt động trọng tâm nhất trong công tác chăm sóc sức khỏe răng miệng ban đầu.
d
d/s. nguyên nhân gây viêm
nhiễm vùng hàm mặt do răng vĩnh viễn nhiều hơn răng sữa. d
d/s. tỷ lệ chấn thương
hàm mặt nam/nữ = 5.7/1 d
d/s. men răng có nguồn
gốc từ nội bì. s
d/s. ở các vùng sâu vùng
xa hoạt động nha học đường phải tổ chức dưới hình thức cụm trường. s
d/s. việc cần làm trước
tiên khi điều trị chứng đau răng liên tục là dùng kháng sinh - giảm đau. s
d/s. viêm tấy lan tỏa
hoại thư là thể bệnh nặng có thể dẫn đến tử vong. d
d/s. áp xe là giai đoạn
tất yếu sẽ đến khi có viêm nhiễm cấp phần mềm vùng hàm mặt. s
d/s. sưng và lệch mặt,
mất nếp nhăn là triệu chứng đặc hiệu của viêm mô tế bào. d
d/s. phẫu thuật gãy xương
hàm bằng phương pháp kết hợp xương chỉ được tiến hành sau khi bệnh nhân tỉnh hoàn
toàn. d
d/s. viêm xương hàm do
răng là bệnh hay gặp. d
d/s. điều trị răng bị
viêm quanh cuống chỉ khác với điều trị tủy hoại tử ở bước đầu hoặc bước cuối. d
d/s. ở các xã nên tổ chức
nha học đường dưới hình thức lưu động. s
d/s. chỉ định nhổ răng
cho tất cả các răng VQC3 (mạn). s
d/s. răng bị bệnh lý tủy
đều có cơn đau tự nhiên. s
d/s. khi nhai chạm 2 răng,
răng bị tổn thương đau tăng là một dấu hiệu của VQC1 và VQC2. d
d/s. dị tật khe hở môi
làm thông thương mũi miệng. s
d/s. men răng có nguồn
gốc từ trung bì. S ngoại bì
d/s. đau dây thần kinh
V thường gặp ở phụ nữ trên 40 tuổi. d
d/s. đồng tử không co lại
khi chiếu đèn chứng tỏ tổn hại não đã hoặc sắp xảy ra. d
d/s. để giảm đau do viêm
tủy cấp cần dùng kháng sinh liều cao. s
d/s. răng 8 hàm dưới
thường gây biến chứng khi mọc. d
d/s. chỉ số SMT biểu thị
tỷ lệ % người mắc bệnh sâu răng của một cộng đồng. s
d/s. đa số trường hợp răng
bị bệnh lý tủy là do biến chứng của sâu răng. d
d/s. sốt toàn thân là
triệu chứng đặc hiệu của viêm mô tế bào. s
d/s. đa số các trường hợp
tủy hoại tử thì răng đổi màu rõ. d
d/s. tất cả các răng sâu
ngà thử lạnh (+). d