Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test bệnh phong


Câu hỏi đúng sai

d/s. thời gian theo dõi sau điều trị ở bệnh nhân phong thể ít vi khuẩn là 2 năm. s
thời gian theo dõi 5 năm sau khi hoàn thành đa hóa trị liệu với bệnh nhân thể MB, 3 năm sau khi hoàn thành đa hóa trị liệu với bệnh nhân thể PB.


d/s. phác đồ điều trị phong thể ít vi khuẩn (PB) ở trẻ em 10 - 14 tuổi theo WHO là 

rifampicin 300 mg mỗi tháng 1 lần và DDS 50 mg uống hàng ngày trong thời gian 6 tháng. s
300 => 450

d/s. nguyên nhân gây bệnh phong là trực khuẩn Microbacterium Laprae. d

d/s. bệnh phong rất dễ lây. s

d/s. khoảng cách giữa 2 lần phân chia (chu kỳ sinh sản) của trực khuẩn phong là 12 - 13 ngày. d

d/s. hình thái tổn thương da trong phong thể bất định (I) chủ yếu là mảng thâm nhiễm. s

Mảng thâm nhiễm => các dát thay đổi màu sắc

Mảng thâm nhiễm là thể L

Bệnh nào sau đây có thương tổn cơ bản là nút:
a. phản ứng phong loại 1
b. phản ứng phong loại 2
c. phong thể củ
d. phong thể bất định
b

Dát đơn thuần trong phong thể bất định là dát:
a. thay đổi màu sắc, ranh giới rõ với da lành, bao giờ cũn mất cảm giác rõ rệt
b. thay đổi màu sắc, ranh giới rõ với da lành, rối loạn cảm giác (giảm hoặc mất, đôi khi tăng cảm giác)
c. thay đổi màu sắc, ranh giới không rõ với da lành, rối loạn cảm giác (giảm hoặc mất, đôi khi tăng cảm giác)
d. thay đổi màu sắc, ranh giới không rõ với da lành, rối loạn cảm giác, mất cảm giác rõ rệt
b
c (có tài liệu ghi giới hạn thường không rõ)

Bệnh phong là một bệnh nhiễm trùng gây nên do:
a. M.bovium
b. M.laprae
c. M.avium
d. M.tuberculosis
b

Nang phong đặc hiệu có:
a. tế bào bán liên, tế bào lympho, tế bào xơ
b. chất hoại tử bã đậu. tế bào khổng lồ, tế bào bán liên, tế bào lympho
c. tế bào khổng lồ, tế bào bán liên, tế bào lympho, tế bào xơ
d. tế bào bán liên, chất hoại tử bã đậu, tế bào lympho, tế bào xơ
c

Thương tổn thần kinh trong bệnh phong ở vùng mặt hay gặp ở các dây thần kinh:
a. V, VII
b. III, V
c. VII
d. cổ nông
d

Khoảng cách giữa 2 lần phân chia của trực khuẩn phong là:
a. 2 - 3 ngày
b. 12 - 13 giờ
c. 1 -2 tháng
d. 12 - 13 ngày
d

Theo phân loại của Ridley - Jobling thì miễn dịch trung gian tế bào mạnh nhất là phong thể:
a. I
b. BL
c. TT
d. LL
c

Theo phân loại Madrid 1953, bệnh phong gồm các thể: I, T, B, L

Trực khuẩn phong là:
a. kháng cồn kháng toan
b. kháng cồn ái toan
c. ái cồn ái toan
d. ái cồn kháng toan
a

Bệnh nhân phong:
a. giảm tiết mồ hôi, tăng tiết bã nhờn
b. tăng tiết mồ hôi, giảm tiết bã nhờn
c. đều tăng
d. đều giảm
a

Mảng sẩn là đặc điểm của phong thể nào? B (dát thâm nhiễm), L (mảng thâm nhiễm)
mảng thâm nhiễm là tổn thương chủ yếu của phong thể nào? Thể BB - Thể trung gian thật sự, BL - thể trung gian u

Trực khuẩn phong chủ yếu lây qua đường nào: da và niêm mạc

Phong thể u có tổn thương: u phong, mảng thâm nhiễm, lan tỏa, đối xứng; viêm dây thần kinh.

Thương tổn trong phong thể u là:
a. u phong, dát đơn thuần, mảng củ
b. u phong, dát đơn thuần, mảng thâm nhiễm
c. mảng thâm nhiễm, u phong, mảng củ
d. u phong, cục, mảng thâm nhiễm
d

Điều trị đa hóa trị liệu theo phác đồ của WHO cho phong thể PB gồm:
a. 5 loại thuốc
b. 4 loại thuốc
c. 3 loại thuốc
d. 2 loại thuốc
d (rifampicin, DDS)

Tổn thương các dây thần kinh nào hay gặp trong bệnh phong: dây trụ, dây thần kinh cổ nông, dây thần kinh hông khoeo ngoài, dây giữa, dây quay.
bệnh phong có thể điều trị khỏi hoàn toàn bằng:
a. đa hóa trị liệu trong thời gian 6 - 12 tháng
b. đa hóa trị liệu trong 3 tháng
c. lampréne trong 6 - 12 tháng
d. đơn hóa trị liệu trong 6 - 12 tháng
a

Bệnh phong thể MB theo phân loại WHO thường có:
a. chỉ có 1 thương tổn thần kinh
b. dưới 2 thương tổn da
c. trên 5 thương tổn da
d. dưới 5 thương tổn da
c

Thương tổn mảng củ trong bệnh phong thể củ:
a. ranh giới rõ với da lành, thường giảm cảm giác, có xu hướng đối xứng
b. ranh giới không rõ với da lành, mất cảm giác, thường chỉ 1 - 2 tổn thương
c. ranh giới rõ với da lành, mất cảm giác rõ, số lượng ít
d. ranh giới rõ với da lành, mất cảm giác rõ, lan tỏa 2 bên cơ thể
c


Liều của rifampicin cho phác đồ đa hóa trị liệu cho bệnh phong ở người lớn của WHO là:
a. 300 mg/ngày
b. 300 mg/tháng
c. 600 mg/tháng
d. 600 mg/ngày
c

Một người đến khám thấy dát ở lưng, bụng. xét nghiệm BI (++). Kết luận nào sau đây đúng:
a. phong thể nhiều vi khuẩn
b. phong thể ít vi khuẩn
c. phong thể bất định
d. phong thể của
a

BI là chỉ số:
a. Tế bào học
b. Vi khuẩn học
c. hình thái học
d. mô bệnh học
b (bacterial index)

Bệnh nhân nữ 36 tuổi, xuất hiện các sẩn nhỏ tập trung thành 2 đám thương tổn kích thước khoảng 2 cm đường kính, màu hồng, ranh giới rõ với da lành, vị trí ở cánh tay các sẩn tập trung nhiều ở rìa đám thương tổn, mất cảm giác nông tại thương tổn, xét nghiệm BI tại thương tổn âm tính. Phác đồ điều trị dành cho bệnh nhân này là:
a. rifampicin 600 mg/lần/tháng + lampréne 50 mg/ngày trong 6 tháng
b. rifampicin 600 mg/lần/tháng + Dapson 100 mg/ngày trong 6 tháng
c. rifampicin 600 mg/lần/tháng + Dapson 100 mg/ngày trong 12 tháng
d. rifampicin 600 mg/lần/tháng + Dapson 100 mg/ngày + lampréne 50 mg/ngày trong 6 tháng
b

Bạch biến có màu gì: các dát trắng xung quanh bờ thẫm màu, không mất cảm giác.

Liều DDS ở người lớn: 100 mg/ngày

Liều rifampicin: 1 lần/tháng

Một bệnh nhân nam 40 tuổi, từ 1 năm nay xuất hiện các khối u nhỏ kích thước 1 - 3 cm và những mảng da thâm nhiễm rải rác toàn thân, chủ yếu ở đùi phải và lưng. Đồng thời có tê nhẹ tại các đầu ngón chân phải và tại vùng tổn thương, xét nghiệm BH (+). Phác đồ điều trị dành cho bệnh nhân này là:
a. rifampicin 600 mg/lần/tháng + dapson 100 mg/ngày + lampréne 50 mg/ngày, lampréne 300 mg/tháng/lần trong 12 tháng
b. rifampicin 300 mg/lần/tháng + dapson 100 mg/ngày + lampréne 50 mg/ngày, lampréne 300 mg/tháng/lần trong 12 tháng
c. rifampicin 450 mg/lần/tháng + dapson 100 mg/ngày + lampréne 50 mg/ngày, lampréne 300 mg/tháng/lần trong 12 tháng
d. rifampicin 600 mg/lần/tháng + dapson 100 mg/ngày + lampréne 50 mg/ngày, lampréne 100 mg/tháng/lần trong 12 tháng
a

Cò mềm ngón tay, ngón chân là tàn tật:
a. tiên phát
b. tàn tật thứ phát
c. độ 0
d. độ 1
b (tàn tật thứ phát, độ 2)

Điều trị phong thể MB cho bệnh nhân A 12 tuổi cần dùng thuốc gì:
a. rifampicin 300 mg 1 lần/tháng
b. DDS 50 mg 1 lần/tuần
c. lampréne 50 mg 2 lần/tuần
d. lampréne 50 mg 2 ngày/lần
d

Chu kỳ phân chia của vi khuẩn phong kéo dài:
a. 12 - 15 giờ
b. 12 - 15 ngày
c. 12 - 13 ngày
d. 5 - 15 ngày
c

Thời gian hết lây của vi khuẩn phong khi điều trị:
a. 3 tháng sau khi điều trị rifampicin
b. 5 tháng sau khi điều trị DDS
c. 6 tháng sau khi điều trị rifampicin
d. 1 tuần sau khi điều trị DDS
b
(3 - 6 tháng sau điều trị DDS, 5 ngày sau điều trị bằng rifampicin)

Đâu không phải đặc điểm của bệnh phong:
a. là một bệnh lây truyền nhưng rất khó lây
b. có miễn dịch chéo với vi khuẩn lao
c. thể B và T dễ lây hơn các thể khác
d. chưa nuôi cấy được trên thực nghiệm
c => thể B và L

Đâu không phải đặc điểm của dát phong:
a. tổn thương màu trắng hoặc hồng
b. số lượng ít
c. không thâm nhiễm, ranh giới rõ hoặc không rõ
d. trung tâm lành, lên sẹo
d (trung tâm lành, lên sẹo là đặc điểm của củ phong, gặp trong phong thể củ - T)

Mảng thâm nhiễm là tổn thương đặc trưng của:
a. phong thể I
b. phong thể B
c. phong thể T
d phong thể L
b

Đâu không phải là tổn thương của bệnh phong:
a. loét lỗ đáo
b. bàn tay cò, chân cất cần
c. viêm dây thần kinh ngoại biên
d. mất hoặc giảm cảm giác nông, sâu
d

Đâu là dấu hiệu về xét nghiệm vi khuẩn phong trong thể B:
a. nước mũi (-), MBH 40%, có vi khuẩn phong đứt khúc
b. nước mũi (+), MBH (+), có vi khuẩn phong thành đám
c. nước mũi (+), MBH (+), có vi khuẩn phong thành bó
d. nước mũi (-), MBH 30%, có vi khuẩn phong
b

Hình ảnh nang phong đặc hiệu sẽ gặp cùng với dấu hiệu lâm sàng:
a. viêm dây thần kinh, mảng thâm nhiễm
b. viêm dây thần kinh, dát thâm nhiễm
c. dát thay đổi màu sắc
d. viêm dây thần kinh, củ phong
d (thể T)

Một bệnh nhân phong có phản ứng Misuda (-) thì:
a. không thể mắc phong bất định hoặc phong thể củ
b. bệnh có thể tự khỏi tùy theo sức đề kháng của cơ thể
c. không phát hiện thấy vi khuẩn trong nước mũi và mô bệnh học
d. đặc trưng trên mô bệnh học là hình ảnh thâm nhiễm
d (thể L)

Rạch da tìm vi khuẩn phong, đếm được 9 vi khuẩn trên 1 vi trường, bệnh nhân này sẽ trả lời kết quả:
a. ++++
b. +++
c. ++
d. +
b

Bệnh nhân T 23 tuổi bị bệnh phong thể L, điều trị hàng tháng cho bệnh nhân này cần dùng:
a. rifampicin 600 mg có kiểm soát
b. rifampicin 600 mg + lampréne 100 mg
c. rifampicin 500 mg + lampréne 50 mg
d. rifampicin 600 mg + clofazimin 300 mg
d