Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ .

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Chủ Nhật, 23 tháng 9, 2018

Rụng tóc, hói đầu


Định nghĩa

Rụng tóc có thể bắt đầu với một vài sợi tóc thêm trong bồn rửa chén hoặc trong lược. Sau đó, nó có thể tiến triển đến trọc đầu.

Thứ Tư, 19 tháng 9, 2018

U mao mạch (hemangiomas)


Định nghĩa

U mao mạch (hemangiomas) - biết đến như u mao mạch dâu tây - là một cái dấu bớt xuất hiện như là một miếng vá màu đỏ tươi hoặc hạch của mạch máu thêm trong da.

Mụn cóc sinh dục


Định nghĩa

Mụn cóc sinh dục, còn được gọi là mụn cóc hoa liễu hoặc acuminata condylomata, là một trong những loại phổ biến nhất của bệnh qua đường tình dục.

Thứ Ba, 18 tháng 9, 2018

Bệnh lậu


Định nghĩa

Bệnh lậu là do một loại vi khuẩn qua đường tình dục có thể lây nhiễm sang người đàn ông và phụ nữ. Bệnh lậu có thể ảnh hưởng đến niệu đạo, trực tràng và cổ họng của cả nam giới và phụ nữ. Ở phụ nữ, bệnh lậu cũng có thể lây nhiễm cổ tử cung.

Chủ Nhật, 16 tháng 9, 2018

Viêm nang lông


Định nghĩa

Viêm nang lông xảy ra khi các nang tóc bị nhiễm bệnh, thường với Staphylococcus aureus hay các loại vi khuẩn.

Herpes sinh dục


Định nghĩa

Herpes sinh dục là một bệnh phổ biến qua đường tình dục ảnh hưởng đến cả nam giới và phụ nữ. Các tính năng của herpes sinh dục bao gồm đau, ngứa và lở loét ở vùng sinh dục.

Viêm da tiếp xúc


Định nghĩa

Viêm da tiếp xúc là tình trạng viêm của da là kết quả từ tiếp xúc trực tiếp với các chất nhất định, chẳng hạn như xà phòng, mỹ phẩm, đồ trang sức hay cỏ dại, trong đó có chất độc ivy hoặc gỗ sồi độc.

Bong biểu bì bullosa


Định nghĩa

Bong biểu bì bullosa là một nhóm các điều kiện da có dấu hiệu là phồng rộp để đáp ứng với chấn thương nhỏ, nhiệt, hoặc ma sát hoặc gãi. Có ba loại chính của bullosa bong biểu bì, với nhiều phân nhóm. Bệnh thường liên quan đến tính di truyền.

Thứ Sáu, 14 tháng 9, 2018

U nang Epidermoid, U nang bã nhờn


Định nghĩa

U nang Epidermoid là bướu nhỏ phát triển ngay dưới da trên thân, mặt, cổ và đôi khi khu vực bộ phận sinh dụ. Nó phát triển chậm và thường không đau. Mặc dù nhiều người nói đến epidermoid u nang như u nang bã nhờn, u nang bã nhờn ít phổ biến hơn so với u nang epidermoid.

Nhọt, bệnh da liễu mụn nhọt


Định nghĩa

Nhọt và nhọt mủ là đau, sưng đầy mủ hình thành dưới da khi vi khuẩn lây nhiễm và bùng lên một hoặc nhiều nang tóc.

Thứ Năm, 13 tháng 9, 2018

Da khô (xerosis)


Định nghĩa

Thông thường da khô (xerosis) là không nghiêm trọng, nhưng nó có thể khó chịu và khó coi, biến tế bào tròn trĩnh thành bị héo và tạo ra nếp nhăn.

Ngứa hậu môn


Định nghĩa

Ngứa hậu môn là ngứa quanh hậu môn, đó là nơi lối thoát cho trực tràng. Vị trí ngứa nằm ở hậu môn hoặc trên da xung quanh hậu môn, thường là dữ dội. Có thể ngứa hậu môn gây ra trạng thái lúng túng và khó chịu.

Thứ Tư, 12 tháng 9, 2018

Viêm da


Định nghĩa

Viêm da là một thuật ngữ chung mô tả tình trạng viêm của da. Có nhiều loại khác nhau của viêm da, viêm da tiết bã và bao gồm cả viêm da dị ứng (eczema). Mặc dù các rối loạn có thể có nhiều nguyên nhân và xảy ra dưới nhiều hình thức, nó thường bao gồm sưng, đỏ và ngứa da.

Thứ Bảy, 8 tháng 9, 2018

Ung thư tế bào đáy


Định nghĩa

Ung thư tế bào đáy là hình thức phổ biến nhất của ung thư da nonmelanoma. Đó cũng là dễ dàng nhất và có khả năng điều trị nhất.

Mụn cơm khô, Mụn cóc


Định nghĩa

Mụn cóc thường gặp là mụn phát triển trên da gây ra bởi một loại virus gọi là human papillomavirus (HPV). virus này gây ra một sự tăng trưởng nhanh chóng của các tế bào trên lớp ngoài của da.

Herpes


Định nghĩa

Herpes còn được gọi là mụn nước sốt - là chất lỏng chứa đầy thương tổn gây ra bởi nhiễm virus herpes simplex type 1.

Viêm da dị ứng (eczema)


Định nghĩa

Viêm da dị ứng (eczema) là một chứng viêm ngứa da. Đó là một bệnh mạn tính, tình trạng kéo dài có thể sẽ được đi kèm với bệnh hen suyễn hay sốt cỏ khô. Viêm da thường được thấy ở trẻ sơ sinh và trẻ em, nhưng nó có thể tiếp tục vào tuổi trưởng thành hoặc đầu tiên xuất hiện sau này trong đời.

Các vấn đề về bệnh lý gàu


Định nghĩa

Gàu là một phổ biến tình trạng da đầu mãn tính, được đánh dấu bởi ngứa và bong da trên da đầu . Mặc dù gàu không lây nhiễm và hiếm khi nghiêm trọng, nó có thể lúng túng và đôi khi khó điều trị.

Thứ Sáu, 7 tháng 9, 2018

Nấm móng tay, móng chân


Định nghĩa

Bệnh nhiễm trùng nấm móng tay, nấm lây nhiễm xảy ra khi một hoặc nhiều móng tay. Nhiễm nấm móng tay có thể bắt đầu như một đốm trắng hoặc vàng dưới các đầu móng tay hoặc móng chân.

Bệnh vẩy nến


Định nghĩa

Bệnh vẩy nến là một bệnh da phổ biến có ảnh hưởng đến chu kỳ sống của các tế bào da. Bệnh vẩy nến gây ra các tế bào xây dựng nhanh chóng trên bề mặt của da, tạo thành vảy dày màu bạc và khô ngứa, các bản vá lỗi màu đỏ mà đôi khi đau đớn.

Thứ Ba, 4 tháng 9, 2018

Đau dây thần kinh sau herpes (Postherpetic)


Định nghĩa

Đau dây thần kinh postherpetic là tình trạng đau ảnh hưởng đến dây thần kinh và da. Những đau đớn đốt cháy kết hợp với đau dây thần kinh postherpetic có thể nghiêm trọng đủ để ảnh hưởng đến giấc ngủ và sự ngon miệng.

Sách hay


Tổng hợp giới thiệu các loại sách khác nhau

“ Ai cũng than vãn thiếu tiền
Thế nhưng chả ai than thở thiếu trí khôn cả ”
                                         Sheldon Adelson

Thứ Hai, 3 tháng 9, 2018

Bệnh nấm cơ thể


Định nghĩa

Bệnh nấm cơ thể là một trong nhiều hình thức bệnh nấm, nhiễm trùng nấm phát triển trên các lớp trên của làn da. Đó là đặc trưng của một phát ban, ngứa, tròn màu đỏ với làn da khỏe mạnh. Bệnh nấm từ vòng đặc trưng có thể xuất hiện, nhưng nó không có gì để làm với thực tế dưới da.

Bệnh nấm da đầu


Định nghĩa

Bệnh nấm da đầu là một trong nhiều hình thức bệnh nấm, loại nhiễm nấm có ảnh hưởng đến làn da, móng tay và da đầu. Bệnh nấm da đầu thường gặp nhất ở trẻ nhỏ, và trẻ em tuổi đi học, gây đỏ, ngứa, hói - tìm kiếm các bản vá lỗi trên da đầu.

Xơ cứng bì


Định nghĩa

Xơ cứng bì là một nhóm hiếm, bệnh tiến triển có liên quan đến việc làm cứng và thắt chặt của da và mô liên kết - các sợi cung cấp khuôn và hỗ trợ cho cơ thể.

Chủ Nhật, 2 tháng 9, 2018

Viêm da tiết bã


Định nghĩa

Viêm da tiết bã là một rối loạn da phổ biến chủ yếu ảnh hưởng tới da đầu, gây ra vảy, ngứa, da đỏ và gàu.

Ung thư tế bào vảy (SCC)


Định nghĩa

Ung thư tế bào vảy (SCC) là hình thức phổ biến thứ hai của ung thư da nonmelanoma sau ung thư biểu mô tế bào đáy.

Thứ Bảy, 1 tháng 9, 2018

Ung thư da


Định nghĩa

Ung thư da - sự tăng trưởng bất thường của tế bào da - thường phát triển trên da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Nhưng hình thức phổ biến của bệnh ung thư cũng có thể xảy ra trên vùng da không thường tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.