Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ .

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thứ Năm, 31 tháng 5, 2018

Tổng hợp câu hỏi đa ối


TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG ĐA ỐI

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

898.   Đa ối được định nghĩa khi lượng nước ối nhiều hơn:

A. 1000ml. 

B.  1500ml.

C. @ 2000ml. 

D. 3000ml.

Tổng hợp câu hỏi thai già tháng


TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG THAI GIÀ THÁNG

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

867.   Hậu quả đáng lo ngại nhất của thai quá ngày là:

A.      Thai to gây đẻ khó.

B.      Bánh rau vôi hóa .

C.      @Dây rốn bị chèn ép do ối giảm.

D.      Xương đầu hóa vôi tốt, khó thích ứng với các đường kính của khung chậu.

868.   Trong thai quá ngày, nếu non-stress-test không đáp ứng, hướng xử trí tiếp theo 
là:

A.      Làm lại non stress test sau 3-5 ngày.

B.      @Làm test- oxytocin.

C.      Gây chuyển dạ chấm dứt thai kỳ.

D.      Mổ lấy thai.

869.   Yếu tố nào sau đây trong nước ối không cần thiết phải khảo sát trong đánh giá độ trưởng thành của thai nhi:

A.      Uric acid.

B.      Tỷ lệ Lecithine/Sphingomyeline.

C.      @pH.

D.      Tế bào cam.

870.   Thai già tháng khi tuổi thai vượt quá:

A.      40 tuần hoặc  quá  280 ngày
B.      41 tuần hoặc  quá  287 ngày
C.      @42 tuần hoặc quá 294 ngày
D.      43 tuần hoặc quá 301 ngày

871.   Trong trường hợp không nhớ ngày kinh thì chẩn đoán thai già tháng có thể dựa vào siêu âm, nếu thấy:

A.      Đường kính lưỡng đỉnh trên 9,5cm
B.      Nước ối ít
C.      @Rau độ III, vôi hoá nhiều cộng với ối ít hoặc giảm đi so với lần siêu âm trước.
D.      Chiều dài xương đùi trên 70mm

872.   Thực tế, tỷ lệ thai già tháng không vượt quá:

A.      1% 

B. @4% 

C. 10% 

D. 12%

873.   Trong tiền sử nếu một thai phụ lần đầu bị thai già tháng thì bao nhiêu phần trăm (%) sẽ gặp thai quá ngày cho những lần mang thai sau:

A.      0 %

B.   25%

C. @50%

D. 75%

874.   Nguyên nhân thông thường nhất của thai quá ngày sinh là:

A.      Vô sọ
B.      @Nhớ ngày kinh không chính xác
C.      Thai trong ổ bụng
D.      Do dùng nhiều thuốc giảm co tử cung

875.   Trong thai già tháng chỉ định mổ lấy thai ngay khi chỉ số ối đo qua siêu âm là:

A.      @Nhỏ hơn 28.
B.      Từ 28 đến 40.
C.      Từ 40 đến 60.
D.      Từ 60 đến 80.

876.   Rau độ 3 vôi hoá là dấu hiệu cuả thai già tháng   @Đ/S

877.   Nước ối ít hoặc giám có trị tiên lượng không tốt cho thai        @Đ/S

878.   Dip II là dấu hiệu của thai suy @Đ/S

879.   Siêu âm sớm trong quý đầu có giá trị chẩn đoán tuổi thai khá chính xác.  @Đ/S

880.   Thai quá ngày sinh là thai ở trong tử cung từ tuần thứ ..(42)... hoặc ..(294)...
ngày trở lên kể từ ngày đầu của kinh cuối cùng.

II.      Câu hỏi mức độ hiểu

881.   Các câu về thai quá ngày sau đây, chọn câu đúng nhất:

A.      Thai già tháng được chẩn đoán khi siêu âm thấy đường kính lưỡng đỉnh > 95mm.
B.      Thai già tháng được chẩn đoán khi  lượng créatinine/nước ối trên 20mg/L.
C.      Dấu hiệu đáng ngại nhất là khi siêu âm thấy bánh rau có nhiều điểm vôi hóa.
D.      @Dấu hiệu đáng ngại nhất là khi siêu âm thấy lượng nước ối ít.

882.   Chọn một câu sai về các phương pháp cận lâm sàng đánh giá tuổi thai:

A.      Đo lường estriol/nước tiểu ít có giá trị vì có khoảng giới hạn bình thường rất rộng.
B.      @Trên X quang, điểm hóa cốt đầu trên xương chày xuất hiện sớm hơn điểm hóa cốt ở đầu dưới xương đùi.
C.      Tỷ lệ Lécithine/sphingomyéline         2 chứng tỏ phổi thai nhi đã trưởng thành.
D.      Quan sát đặc tính nước ối (đục, trong) cũng có thể cho khái niệm về độ trưởng thành của thai nhi.

883.   Test ocytocine trong thai quá ngày sinh được dùng để xác định:

A.      Tình trạng sức khỏe thai trong tử cung trước khi chuyển dạ.
B.      Sự trưởng thành của thai.
C.      Tất cả các câu trên đều đúng.
D.      @Tất cả các câu trên đều sai.

884.   Câu nào sai về thai quá ngày đều đúng

A.      Tử vong sơ sinh quá ngày cao gấp 3 lần so với trẻ sanh trong khoảng 38-42 tuần.
B.      Thai vô sọ có thể là một nguyên nhân của thai quá ngày.
C.      @Tất cả thai trên 42 tuần đều suy dinh dưỡng trong tử cung.
D.      Được xếp vào nhóm thai kỳ có nguy cơ cao.

885.   Trong thai già tháng, dấu hiệu nào sau đây giúp chẩn đoán thai suy để quyết định mổ lấy thai:

A.      Ối ít
B.      Nước ối màu xanh hoặc vàng ( lẫn phân su)
C.      Xuất hiện DIP II
D.      @B và C đều đúng.

886.   Nguy cơ nào sau đây không gặp trong thai già tháng:

A.      Suy thai trong tử cung
B.      Tử vong thai đột ngột
C.      Hội chứng hít phân su
D.      @Hội chứng màng trong

887.   Thuốc nào sau đây có thể được dùng để khởi phát chuyển dạ trong trường hợp thai quá ngày sinh dự đoán (nếu thai không suy)

A.      Buscopan
B.      Oxytocin
C.      Misoprostol
D.      @Cả 2 câu C, B đều đúng

888.   Hiện nay phương pháp cận lâm sàng nào giúp chẩn đoán chính xác nhất thai già tháng:

A.      X quang
B.      Soi ối
C.      @Siêu âm sớm trong quý đầu
D.      Định lượng estriol

889.   Xác định tuổi thai chỉ cần dựa vào ngày kinh cuối cùng trong tất cả các trường hợp          Đ/@S

890.   Siêu âm trong quý 3 không có giá trị chẩn đoán tuổi thai lắm          @Đ/S

891.   Khi trong nước ối có lẫn phân su đặc thì bao giờ cũng được chẩn đoán là thai già tháng          Đ/@S

892.   Hai test đả kích được dùng trong theo dõi thai già tháng là ...(Oxytocin).. và
...(Vê đầu vú)..

893.   Chỉ số nước ối (A.F.I) trên siêu âm là số đo tổng của..(4)...khoang ối.

894.   Nêu lên 5 yếu tố để đánh giá chỉ số Bishop trong tiên lượng giục sinh của thai già tháng:

A. .....(Độ mở cổ tử cung)............
B. ......(Độ xóa cổ tử cung)............
C. .....(Độ lọt của ngôi)..............
D. .....(Mật độ cổ tử cung)...........
E. ......(Vị trí cổ tử cung)................

895.   Kể 5 yếu tố cần phải chăm sóc trẻ sơ sinh quá ngày :

A. .....(Ủ ấm)............
B. .....(Thông khí đường hô hấp)..............
C. .....(Điều chỉnh toan chuyển hóa.).............
D. .....(Tiêm vitamin K1)...........
E. .....(Kháng sinh dự phòng)................

III.     Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng

896.   Chọn một câu sai về thai quá ngày:

A.      Cần thiết phải làm siêu âm trong quý đầu của thai kỳ cho tất cả những phụ nữ có vòng kinh không đều để xác định được tuổi thai chính xác.
B.      Cần thiết phải tiến hành nhiều loại xét nghiệm mới đánh giá được độ trưởng thành của thai.
C.      @Non - stress- test là một trắc nghiệm có độ nhậy cao dùng để chẩn đoán suy thai trong thai quá ngày.
D.      Stress- test là một trắc nghiệm có độ nhậy cao dùng để quyết định xem thai nhi có chịu đựng nổi cuộc chuyển dạ không.

897.   Trong trường hợp thai quá ngày, nếu test oxytocin (OCT) dương tính thì hướng xử trí tiếp theo:

A.      @Mổ lấy thai.
B.      Chuyển qua làm non-stress-test.
C.      Làm lại OCT sau bữa ăn 1-2 giờ.
D.      Ngưng truyền oxytocin, chờ chuyển dạ tự nhiên.
.

Trắc nghiệm đẻ non


TỔNG HỢP CÂU HỎI
LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG ĐẺ NON
I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại
815.   Thai nhi sinh ra có cân nặng từ 500g đến 900g được gọi là:
A.      Sẩy thai.
B.      @ Đẻ cực non.
C.      Đẻ non.
D.      Già tháng.

Phù phổi


Phù phổi mà phát triển đột ngột là một trường hợp khẩn cấp cần chăm sóc y tế ngay lập tức

Định nghĩa

Phù phổi là một vấn đề gây ra bởi dịch dư thừa trong phổi. Chất dịch này thu thập nhiều trong túi phế nang trong phổi, làm cho khó thở.

Trong hầu hết trường hợp, vấn đề về tim gây nên phù phổi. Nhưng dịch có thể tích lũy do các lý do khác, bao gồm viêm phổi, tiếp xúc với độc tố nhất định, thuốc men và tập thể dục, sinh sống ở độ cao.

Virus tạo đờm đường hô hấp (RSV)


Virus tạo đờm đường hô hấp là một loại vi trùng gây nhiễm trùng ở phổi và đường hô hấp

Định nghĩa

Virus tạo đờm đường hô hấp (RSV) là một loại vi trùng gây nhiễm trùng ở phổi và đường hô hấp. Nó rất phổ biến mà hầu hết trẻ em đến 2 tuổi đã bị nhiễm. Virus tạo đờm hô hấp cũng có thể lây nhiễm ở người lớn.

Hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng (SARS)


SARS thường bắt đầu có dấu hiệu giống như cúm và các triệu chứng - bị sốt, ớn lạnh, đau nhức bắp thịt và tiêu chảy thường xuyên.

Định nghĩa

Hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng (SARS) là một bệnh hô hấp truyền nhiễm và đôi khi gây tử vong. SARS đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc vào tháng Mười năm 2002. Trong vòng một vài tháng, SARS lây lan trên toàn thế giới, mầm bệnh theo du khách không nghi ngờ.

Ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ


Điều trị tắc nghẽn ngưng thở khi ngủ có thể liên quan đến cách sử dụng một thiết bị để giữ cho đường thở mở

Định nghĩa

Ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ là rối loạn giấc ngủ nghiêm trọng, trong đó thở nhiều lần dừng lại rồi lại bắt đầu trong khi ngủ. Một vài loại chứng ngưng thở khi ngủ tồn tại, nhưng loại phổ biến nhất là ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn, xảy ra khi cơ cổ họng liên tục thư giãn và chặn đường thở trong khi ngủ. Dấu hiệu đáng chú ý nhất của ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn là ngáy, mặc dù không phải tất cả những người ngáy là ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn.

Xẹp phổi


Các điều kiện khác bên cạnh xẹp phổi có thể gây ra khó thở, và hầu hết yêu cầu chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời

Định nghĩa

Xẹp phổi - sự sụp đổ hoàn toàn hoặc một phần của phổi là một biến chứng có thể của nhiều vấn đề hô hấp. Chất nhầy trong đường hô hấp sau khi phẫu thuật, xơ nang, hít sặc từ ngoài, hen suyễn nặng và chấn thương ngực là một trong những nguyên nhân phổ biến của xẹp phổi.

Ngưng thở khi ngủ


Ngưng thở khi ngủ trung ương xảy ra khi não không truyền tín hiệu đến các cơ hô hấp

Định nghĩa

Ngưng thở khi ngủ là một rối loạn trong đó thở liên tục dừng lại rồi lại bắt đầu trong khi ngủ. Ngưng thở khi ngủ trung ương xảy ra vì não không gửi tín hiệu thích hợp đến các cơ kiểm soát hơi thở - không giống như ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn, trong đó, thở không thể bình thường do tắc nghẽn đường hô hấp trên. Ngưng thở khi ngủ trung ương ít phổ biến hơn, chiếm ít hơn 5% các trường hợp ngưng thở khi ngủ.

Bệnh viêm tiểu phế quản


Định nghĩa
Viêm tiểu phế quản là một bệnh phổi phổ biến thường do virus gây ra. Nó thường xảy ra ở trẻ sơ sinh, trẻ dưới 6 tháng tuổi và trong những tháng mùa đông.

Viêm tiểu phế quản bắt đầu với các triệu chứng tương tự bị cảm lạnh thông thường, nhưng sau đó ho và thở khò khè. Các triệu chứng của viêm tiểu phế quản thường kéo dài một hoặc hai tuần và sau đó biến mất.

Thứ Tư, 30 tháng 5, 2018

Tiền sản giật , sản giật


TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG TIỀN SẢN GIẬT, SẢN GIẬT

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

741.   Trong những biến chứng kể sau, biến chứng nào không liên quan đến tiền sản giật:
A.      @Sẩy thai.
B.      Thai chết lưu.
C.      Sản giật.
D.      Thai kém phát triển trong tử cung.

Tổng hợp câu hỏi vỡ tử cung , nôn do thai nghén


TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG VỠ TỬ CUNG

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

706.   Triệu chứng dưới đây là của vỡ tử cung dưới phúc mạc, NGOẠI TRỪ:

A.      Có dấu hiệu dọa vỡ tử cung
B.      Hình dáng tử cung không thay đổi
C.      Có phản ứng hạ vị và điểm đau rõ
D.      @Sờ thấy thai nhi nằm trong ổ bụng

Trắc nghiệm vỡ tử cung , ối vỡ non và sớm



TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG VỠ TỬ CUNG ỐI VỠ NON, ỐI VỠ SỚM

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

685.   Chọn một câu sai về nguyên nhân của vỡ ối non:

A.      Đa ối.

B.      Hở eo tử cung.

C.      Viêm màng ối.

D.      @Rau tiền đạo trung tâm.

Thứ Ba, 29 tháng 5, 2018

Tiên lượng cuộc đẻ


TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG TIÊN LƯỢNG CUỘC ĐẺ

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

649.   Tiên lượng cuộc đẻ tốt sẽ giúp sản phụ:

A.      Tránh được cuộc mổ đẻ

B.      @Giảm bớt khó khăn và biến cố ở mức thấp nhất khi đẻ

C.      Tránh được can thiệp thủ thuật

D.      Tránh được dị dạng thai

Tổng hợp câu hỏi thai nghén nguy cơ cao



TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG THAI NGHÉN NGUY CƠ CAO

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

598.   Nếu trọng lượng mẹ > 85 kg trước khi mang thai, cần phải tầm soát bệnh lý nào sau đây:

A.      Hội chứng Down.

B.      @Đái tháo đường.

C.      Thiếu máu.

D.      Viêm thận.

Tổng hợp câu hỏi đa thai



TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG ĐA THAI

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

585.   Song thai một trứng: nếu phát triển thành hai bánh rau và hai buồng ối riêng biệt là do hợp tử phân chia vào thời điểm nào? Chọn câu ĐÚNG:

A.      @Rất sớm, 1-3 ngày sau thụ tinh.

B.      5 ngày sau thụ tinh.

C.      8-10 ngày sau thụ tinh.

D.      Rất muộn sau thụ tinh .

Ngôi mặt , ngôi trán , ngôi ngang



TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG NGÔI MẶT, NGÔI TRÁN, NGÔI NGANG

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

569.   Tất cả những câu sau đây về ngôi mặt đều đúng, NGOẠI TRỪ:

A.      Là một loại ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa.

B.      Có thể là nguyên phát hay thứ phát do ngôi chỏm cúi không tốt.

C.      Bướu cổ thai nhi có thể là nguyên nhân dẫn đến ngôi mặt.

D.      @Hiếm gặp hơn ngôi mông.

Thứ Hai, 28 tháng 5, 2018

Test ngôi ngược



TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG NGÔI NGƯỢC

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

555.   Các nguyên nhân dưới đây gây ra ngôi mông, NGOẠI TRỪ:

a.       Bất thường về lượng nước ối.

b.       Dị dạng thai nhi.

c.       Tử cung dị dạng.

d.       @Mẹ lớn tuổi.

Tổng hợp câu hỏi đẻ khó



I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

473.   * Cơn co tử cung chuyển dạ được gọi là tăng khi :

A.      Trương lực cơ tử cung tăng.

B.      @Cơn co tử cung dài và mạnh, thời gian nghỉ ngắn

C.      Trương lực cơ lẫn tần số cơn co đều tăng

D.      Cơn co tử cung ngắn và thời gian nghỉ dài

Test hậu sản thường



I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

453.   Giai đoạn tái sinh lớp nội mạc tử cung sau sinh bắt đầu vào khoảng thời gian:

A.      1 tuần sau sinh

B.      @2 tuần sau sinh

C.      4 tuần sau sinh

D.      6 tuần sau sinh

Chủ Nhật, 27 tháng 5, 2018

Test sổ rau thường



I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

436.   Sau khi thai đã sổ, dấu hiệu nào sau đây cho biết rau đã bong?

A.      Dùng cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn bị rút vào trong âm đạo.

B.      @Dùng cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn không bị di chuyển lên theo.

C.      Sau khi thai đã sổ được 30 phút.

D.      Kéo dây rốn thấy tụt ra dễ dàng

Chẩn đoán chuyển dạ


I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại
410.   Vào giai đoạn sổ thai, phải theo dõi tim thai:
A.      30 phút nghe 1 lần.
B.      15 phút nghe 1 lần
C.      5 phút nghe 1 lần
D.      @Nghe sau khi kết thúc mỗi cơn rặn.
411.   Chọn tình huống thường xảy ra nhất :Khi tuổi thai > 38 tuần, thai phụ thấy ra chất nhầy có màu hồng, có thể nghĩ đến:
A.      Dấu hiệu của rau tiền đạo bám thấp.
B.      @Dấu hiệu của chuyển dạ.
C.      Dấu hiệu của rau bong non.
D.      Dấu hiệu của thai chết lưu.
412.   Đầu ối được thành lập vào thời điểm:
A.      Từ tuần thứ 36 của thai kỳ.
B.      Từ tuần thứ 38 của thai kỳ.
C.      Khi tiền chuyển dạ.
D.      @Khi bắt đầu chuyển dạ
II.      Câu hỏi mức độ hiểu
413.   Chọn một câu SAI về giai đoạn 1a của cuộc chuyển dạ:
A.      Giai đoạn 1a bắt đầu từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung mở 3 cm.
B.      Ngôi thai có thể không tiến triển trong giai đoạn này.
C.      @Tốc độ mở cổ tử cung ở giai đoạn này thường đạt 1cm/giờ.
D.      Giai đoạn này có thể kéo dài nhiều giờ.
414.   Chất nhầy có trong âm đạo khi chuyển dạ là dịch tiết từ:
A.      Biểu mô lát của âm đạo.
B.      Biểu mô lát của cổ tử cung.
C.      @Biểu mô tuyến của ống cổ tử cung.
D.      Ngoại sản mạc.
415.   Thời điểm khám để xác định đầu ối dễ nhất là:
A.      Khi cổ tử cung đã mở
B.      @Trong cơn co tử cung
C.      Ngoài cơn co tử cung
D.      Thấy nước ối chảy ra
III.     Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
416.   Khi phát hiện nhịp tim thai trên 160 lần/phút hoặc dưới 110 lần/phút trong khoảng thời gian trên 10 phút thì:
A.      Thai có thể ngạt nặng.
B.      @Thai có nguy cơ nhiễm toan
C.      Thai có thể tử vong.
D.      Thai chưa có biểu hiện suy
417.   Thai phụ 28 tuổi, Para 1.0.2.1 (đẻ thường con 3000g, khoẻ), thai lần này 39 tuần, đến BV khám vì đau bụng dưới. Khám thấy toàn trạng bình thường, cơn co tử cung trên Monitoring khoảng 10 phút có 1 cơn co, tim thai 150 lần/phút, cổ tử cung còn dài, hé mở lỗ ngoài, lỗ trong đóng kín, con ước 3100g - 3200g. Sổ khám thai của chị cách đây 3 ngày có kết quả tương tự. Chị ấy thấy khó chịu và muốn sinh ngay. Chẩn đoán của bạn là gì:
A.      Chuyển dạ đang tiến triển tốt.
B.      Chuyển dạ kéo dài.
C.      @Chưa rõ chuyển dạ.
D.      Giai đoạn 1 của chuyển dạ.
418.   Thời gian trung bình của cuộc chuyển dạ ở người con so vào khoảng:
A.      8 - 12 giờ
B.      12 - 16 giờ
C.      16 - 20 giờ D. @16 - 24 giờ
TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG BIỂU ĐỒ CHUYỂN DẠ
I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại
419.   Những sản phụ nào phải ghi biểu đồ chuyển dạ, chọn câu trả lời ĐÚNG:
A.      Tiền sản giật nặng, sản giật
B.      Thai suy
C.      Vết mổ củ
D.      @Chuyển dạ ngôi chỏm
420.   Pha tích cực được tính từ thời điểm:
A.      Từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi CTC mở 3cm
B.      @Bắt đầu khi CTC mở 3cm đến khi mở hết
C.      Khi CTC mở hết
D.      Khi CTC bắt đầu mở
421.   Cuộc chuyển dạ được xem là bất thường nếu đồ thị mở cổ tử cung chạm hoặc vượt qua vị trí nào sau đây:
A.      Chạm đến bên trái đường báo động
B.      Cham đến bên phải đường báo động
C.      Nằm giữa đường báo động và hàng động
D.      @Chạm hoặc vượt quá đường báo động
422.   Độ mở CTC nếu đã ghi bên phải đường báo động thì:
A.      Quá trình chuyển dạ diễn biến bình thường
B.      @Quá trình chuyển dạ diễn biến không bình thường
C.      Kết thúc giai đoạn tiềm tàng
D.      Kết thúc giai đoạn hoạt động
423.   Ký hiệu nào thể hiện tình trạng ối đã vỡ, nước ối trong:
A.      Ký hiệu “C”
B.      Ký hiệu “D”
C.      Ký hiệu “P”
D.      @Ký hiệu “T”
424.   Theo quy định trong chuyển dạ thân nhiệt của sản phụ được đo mấy giờ một lần là tốt nhất:
A.      1giờ/ lần
B.      2 giờ/lần
C.      3 giờ/lần
D.      @4 giờ/lần
425.   Trong cuộc chuyển dạ thời gian của pha tích cực không quá:
A.      4 giờ.
B.      6 giờ.
C.      8 giờ
D.      @10 giờ.
426.   Dấu hiệu chồng khớp rõ rệt được ghi bằng ký hiệu:
A.      “O”
B.      “C”
C. “+”
D. @“++”
427.   Ở pha tích cực, bình thường tốc độ mở cổ tử cung tối thiểu là:
A.      @1cm/giờ
B.      2cm/giờ
C.      3cm/giờ
D.      4cm/giờ
II.      Câu hỏi mức độ hiểu
428.   Pha tiềm tàng được tính vào thời điểm nào?
A.      @Từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung (CTC) mở 3 cm
B.      Từ khi CTC bắt đầu xoá
C.      Từ khi CTC bắt đầu mở
D.      Từ khi CTC mở 3cm đến hết
429.   Theo tiến triển của thời gian, đường biểu diễn độ lọt ngôi thai sẽ là:
A.      Đường đi dần lên cao
B.      Đường đi kèm với đường biểu diễn độ mở CTC
C.      @Đường đi xuống
D.      Đường biểu diễn theo đường ngang
430.   Tiến triển của ngôi thai được ký hiệu bằng hình tròn O trên biểu đồ, qui định nào sau đây tương đương với ngôi lọt thấp?
A.      Bốn ngón tay chạm vào đầu thai nhi (4/5)
B.      Ba ngón tay chạm vào đầu thai nhi (3/5)
C.      Hai ngón tay chạm vào đầu thai nhi (2/5)
D.      @Không có ngón tay nào chạm vào đầu thai nữa (0/5)
431.   Biểu đồ chuyển dạ là một bảng ghi lại:
A.      Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ đẻ thường bằng các ký hiệu quy định.

B.      Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ bất thường bằng các ký hiệu quy định.
C.      @Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ theo thời gian bằng các ký hiệu quy định.
D.      Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ có nguy cơ bằng các ký hiệu quy định.
III.     Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
432.   Nội dung của BĐCD gồm bao nhiêu thành phần chính?
A.      @3 phần
B.      4 phần
C.      5 phần
D.      6 phần
433.   Chuyển dạ bình thường bao gồm các điểm sau, NGOẠI TRỪ một điểm không phù hợp:
A.      Pha tiềm ẩn không kéo dài quá 8 giờ
B.      Tim thai 120 – 140 lần/phút
C.      Mạch, HA trong giới hạn bình thường.
D.      @Pha tiềm ẩn kéo dài >8 giờ
434.   Trong chuyển dạ ngôi thai lọt thấp ghi ở dòng ngang tương ứng nào ở  biểu đồ chuyển dạ?
A.      Ghi ở dòng ngang số 3
B.      Ghi ở dòng ngang số 2
C.      Ghi ở dòng ngang số 1
D.      @Ghi ở dòng ngang số O
435.   Bạn hãy chọn cách xử trí đúng nhất khi thấy có dấu hiệu suy thai trong lúc theo dõi bằng biểu đồ chuyển dạ tại tuyến cơ sở (các diễn biến khác đều bình thường):
A.      Hồi sức thai và theo dõi tiếp.
B.      Nằm nghiêng trái, hồi sức thai và theo dõi tiếp.
C.      Chuyển tuyến trên ngay.
D.      @Hồi sức thai và chuyển tuyến trên ngay.