Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ .

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tài liệu lưu hành nội bộ

Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2018

Giải phẫu mắt đầy đủ


GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
 

   Hình 1. Vị trí nhãn cầu trong ổ mắt  

Test mắt lâm sang 9,8 điểm


I.       Bệnh nhân nam 45 tuổi,tiền sử huyết áp 160/100 mmHg đã nhiều năm nay,dùng thuốc hạ áp không có kết quả.Cách đây 2 ngày bệnh nhân nhìn thấy cảnh vậy có màu đỏ và mờ nhiều.Sau đây là hình ảnh đáy mắt:



Câu 1: Qua hình ảnh chụp võng mạc thấy:
A.      Phù hoàng điểm
B.      Phù gai thị
C.      Phù gai thị,giãn tĩnh mạch,xuất huyết võng mạc@
D.      Giãn tĩnh mạch

Câu hỏi thi không có trong Test 2013

1.       Trong chấn thương mắt, để xác định đúng dị vật cản quang trong dịch kính ta dùng:
A.      Chụp XQ thẳng- nghiêng @
B.      Chụp Volgt
C.      Chụp Baltin
D.      Chụp phim Blodeu- Hirzt
2.       Dị vật nào có từ tính:
A.      Đồng
B.      Chì
C.      Vàng
D.      Không ý nào đúng@

Test phục hồi chức năng HMU6


* để kiểm soát trương lực cơ cho trẻ bại não cần làm ít nhất một trong các hoạt động sau:
a. lót vải giữa 2 chân trẻ…
b. tập vận động trong tầm vận động
b
kiểm soát (giảm) trương lực cơ:
- tư thế đúng
- kỹ thuật ức chế co cứng
- rung lắc khi vận động thụ động
- tập thụ động tầm vận động khớp chậm

Test phục hồi chức năng HMU5


* các hình thức vận động trị liệu:
a. vận động chủ động, thụ động, có kháng trở
b. vận động theo tầm vận động, kháng trở và kéo giãn
c. vận động chủ động, thụ động, chủ động có trợ giúp
b

* các loại vận động trị liệu là theo tầm vận động, đối kháng, kéo giãn.
A. đúng
B. sai
A

Test phục hồi chức năng HMU4


* tầm vận động chủ động là:
a. tầm vận động hoàn toàn do nội lực
b. tầm vận động không hoàn toàn có sự tham gia của ngoại lực
c. tầm vận động dựa vào sự co cơ của cơ chủ vận
c

* co cơ đồng tâm là lực co nhỏ hơn lực đề kháng và 2 đầu dịch chuyển lại gần nhau.
A. đúng
B. sai
B

Test phục hồi chức năng HMU3


* để phòng hạ huyết áp tư thế ở bệnh nhân tai biến mạch máu não cần:
a. đứng lên từ từ
b. dùng bàn nghiêng để đứng
c. đeo tất chi dưới
d. tất cả các ý trên
d

Test phục hồi chức năng HMU2


* hội chứng rối loạn giao cảm phản xạ: tăng huyết áp, giảm nhịp tim

* rối loạn giao cảm phản xạ gặp trong bệnh nhân:
a. liệt tứ chi
b. liệt 2 chi dưới
a

Test phục hồi chức năng HMU1


* tổn thương mới ở bệnh nhân tổn thương tủy sống:
- Bỏng
- Cắt phải ở những vùng cơ thể bị mất hoặc giảm cảm giác mà không biết…

* tai nạn lao động hay gặp chấn thương cột sống cổ nhất.
A. đúng
B. sai
B (=> tai nạn giao thông)

Lập kế hoạch một buổi TT – GDSK


Câu 1. Ngày Thế giới phòng chống lao:
A.      Ngày 21 tháng 3
B.      Ngày 22 tháng 3
C.      Ngày 23 tháng 3
D.      Ngày 24 tháng 3

Truyền thông có phương tiện


Câu 1. Ngƣời ta có thể chia các phƣơng tiện GDSK thành 4 loại, chọn ý sai:
A.      Phương tiện bằng lời nói
B.      Phƣơng tiện bằng chữ viết
C.      Phƣơng tiện trực giác.
D.      Phƣơng tiện tác động qua thị giác (phƣơng tiện trực quan)

Tình huống tư vấn sức khỏe


Câu 1. Mục đích tư vấn:
A.      Hỗ trợ về mặt tâm lý, kiến thức về sức khỏe giúp cá nhân thay đổi hành vi.
B.      Hỗ trợ cho đối tượng giảm bớt sự mặc cảm về bệnh tật, những vấn đề trong cuộc sống, giúp họ ổn định về tinh thần, xây dựng nội lực để họ vượt qua mọi khủng hoảng.
C.      Tư vấn có tác dụng ngăn chặn tác hại và phòng tránh những điều không có lợi cho sức khỏe.
D.      Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Lập kế hoạch và quản lý hoạt động TT – GDSK


Câu 1. Lập kế hoạch GDSK là những công việc đƣợc tiến hành trƣớc khi GDSK. Vậy khi nào cần lập kế hoạch GDSK?
A.      Các ngày sự kiện y tế
B.      Khi có nhu cầu phòng chống dịch bệnh
C.      Theo chƣơng trình dự án
D.      Cả 3 ý trên đều đúng.

Mô hình TT và kỹ năng TT – GDSK


Câu 1. Mô hình Niềm tin Sức khỏe (Health Belief Model), chọn ý sai:
A.      Thứ nhất là nhận thức về mối đe dọa của bệnh: trong đó có nhận thức về mức độ trầm trọng của bệnh, về mức độ cảm nhiễm bệnh và cuối cùng là các nhắc nhở (cues) dƣới nhiều dạng (thấy ngƣời khác bệnh, nhắc nhở của y tế...)
B.      Thứ hai là nhận thức về những lợi ích và những trở ngại trong việc thực hiện hành vi.
C.      Thứ ba là con ngƣời quyết định thực hiện một hành vi sức khỏe hay không tùy thuộc vào ý chí của họ.
D.      Hoàn cảnh áp dụng: Dành cho đối tƣợng có trình độ học vấn khá, có khả năng suy nghĩ, lý luận.

Các nội dung TT – GDSK


Câu 1. Khái niệm nội dung giáo dục sức khoẻ gồm:
A.      Bao gồm tất cả các vấn đề liên quan đến sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tinh thần và sức khoẻ xã hội.
B.      Không chỉ bao gồm giáo dục về phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm nâng cao sức khoẻ.
C.      Không phải chỉ cho các cá nhân mà cho cả tập thể, cộng đồng, cho cả ngƣời ốm và ngƣời khoẻ..
D.      Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Hành vi sức khỏe – quá trình thay đổi HVSK


Câu 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ bao gồm:
A.      Các yếu tố di truyền.
B.       Các yếu môi trƣờng, xã hội.
C.       Các yếu thuộc về chăm sóc sức khoẻ và hành vi cá nhân.
D.      Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Khái niệm về TT – GDNCSK

Câu 1. Định nghĩa sức khỏe theo WHO, có 3 mặt:

A.      Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tâm thần, sức khỏe văn hóa.

B.       Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tâm thần, sức khoẻ xã hội.

C.       Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tâm thần, sức khỏe cộng đồng.

D.      Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tâm linh, sức khỏe cá nhân

Test truyền nhiễm : câu hỏi tình huống


Tình huống 1:
Người bệnh nam 45 tuổi, nghề nghiệp làm ruộng, vào viện vì sốt cao và có biểu hiện vàng mắt vàng da. Người bệnh vào viện ngày thứ 8 của bệnh với biểu hiện sốt cao liên tục 39-40 oC, kèm theo có cơn rét run, đau nhức các cơ và đau các khớp toàn thân. Người bệnh tự mua thuốc hạ sốt paracetamol ở nhà để uống nhưng sốt không giảm. Từ ngày thứ năm xuất hiện vàng mắt vàng da và đi ngoài phân đen 1 lần.

Test Bệnh lỵ amip , 1 số bệnh khác


Bệnh lỵ amip

* Tác nhân gây bệnh lỵ amip là: Entamoeba histolytica
(p311)

* Ngoài gây bệnh ở ruột, amip cũng gây bệnh ở các cơ quan:
a. màng bụng
b. màng não
c. màng ngoài tim
d. cả A và C

Test Bệnh thủy đậu , Bệnh sốt rét ,

Bệnh thủy đậu

* thủy đậu bội nhiễm:
a. viêm da
b. viêm phổi
c. mô
d. cả 3
d
(p280)

Test HIV/AIDS , Viêm gan virus ,Bệnh quai bị, Bệnh sốt xuất huyết Dengue , Bệnh sởi


HIV/AIDS

* nấm candida miệng kéo dài gặp trong HIV giai đoạn mấy: 3
(p219)

* viêm khóe miệng gặp trong HIV giai đoạn mấy: 2
(p219)

* những nguyên nhân viêm màng não ở bệnh nhân HIV:
a. candida
b. Cryptococcus neoformans

Test Bệnh do Leptospira , Bệnh sốt mò , Bệnh cúm


Bệnh do Leptospira

* Bệnh leptospira thường hay gặp vào mùa:
A. Mùa Thu-Đông
B. Mùa Đông-Xuân
C. Mùa Xuân-Hè
D. Mùa Hè-Thu

Test bệnh tả , Bệnh thương hàn , Bệnh lỵ trực khuẩn


Bệnh tả

* tả gây độc theo cơ chế: độc tố ruột bảo tồn men adenyl cyclase trên màng tế bào niêm mạc ruột ở dạng hoạt hóa làm gia tăng AMP vòng và  gây tăng gấp bội sự vận chuyển nước và điên giải từ trong tế bào ra lòng ruột non.

Test bệnh uốn ván


Bệnh viêm màng não mủ

* viêm màng não mủ ở trẻ nhỏ hay gặp tác nhân nào: HIB (Hemophilus influenza typ B) là nguyên nhân hàng đầu, phế cầu.
(p90)

* màu sắc đặc trưng của dịch não tủy trong viêm màng não mủ là:
a. đục
b. trong
c. vàng
a
(p93)

* xét nghiệm dịch não tủy trong viêm màng não để:
a. chẩn đoán
b. điều trị
c. theo dõi
d. cả 3 ý trên
d
Bệnh uốn ván

* uốn ván rốn là đường vào của uốn ván nội tạng
A. đúng
B. sai
B
Đường vào là nội tạng, khu vực thần kinh giao cảm bụng, vết thương ở ruột non, đại tràng, nạo phá thai phạm pháp, đẻ, sảy thai.

Test bệnh do liên cầu lợn


Bệnh do liên cầu lợn

* liên cầu lợn (S.suis): cầu khuẩn gram (+)
(p68)

* nhiễm khuẩn huyết do liên cầu lợn (Streptococcus suis) có thể gây sốc nhiễm độc.
A. đúng
B. sai
A
(p70)

Test nhiễm não mô cầu


Test truyền nhiễm

Chú ý:
Không hỏi liều thuốc, phác đồ xử trí các tình trạng sốc.
Biết được thuốc cơ bản điều trị trên lâm sàng
Có kiến thức lâm sàng tốt, nghe thầy cô giảng lý thuyết đầy đủ

# Nhiễm não mô cầu

Trắc bá , trắc bách diệp, bá tử, co tồng péc (Thái).




MÔ TẢ:
Cây nhỏ, phân nhánh nhiều. Các nhánh xếp theo những mặt phẳng thẳng đứng. Lá dẹt, hình vảy, mọc đối. Hoa đực ở đầu cành, hoa cái hình nón, tròn ở gốc cành nhỏ. Quả hình trứng.

Trắc nghiệm tâm thần hmu1


* Tỉ lệ bệnh nhân HIV muốn tự sát: 27-38%

* Đặc điểm của mê sảng do HIV:
- Mất định hướng không gian, thời gian nhẹ
- Hoang tưởng cảm thụ
- Ảo giác ghê sợ
- Khởi phát nhanh
d s d d

Test trầm cảm


I. TÌM CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO CÁC CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY:

1. Trầm cảm có nguyên nhân:

a. Do sang chấn tâm thần và cơ thể.

 b. Do dùng thuốc có tác dụng phụ gây trầm cảm ( thuốc an thần kinh, thuốc gây nghiện…)

 c. Không rõ nguyên nhân ( bệnh nội sinh)

 d. Cả 3 nguyên nhân trên.

Test kích động


I. TÌM CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO CÁC CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY:

1. Các nguyên nhân gây kích động thường gặp là:

 a. Do sang chấn tâm lý.

 b. Do hoang tưởng ảo giác chi phối.

 c. Do thay đổi đột ngột môi trường sinh hoạt.

  d. Do cả 3 nguyên nhân.

Test lạm dụng rượu , nghiện rượu


CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Anh (chị) hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất

1, Say rượu đơn thuần xảy ra   :

a, Phụ thuộc vào số lượng rượu được uống

b, Phụ thuộc vào chủng loại rượu được uống

c, Phụ thuộc vào thời điểm uống rượu

d,cả a,b,c

Test bệnh tâm thần phân liệt


BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT


TÌM CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO CÁC CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY:

1. Bệnh tâm thần phân liệt có nguyên nhân:

a. Do yếu tố di truyền học.

b. Do yếu tố miễn dịch học.

c. Do nhiễm độc chất trung gian hoá học thần kinh ( Dopanis và Serotonin)

d. Không rõ nguyên nhân.

2. Bệnh tâm thần phân liệt thường gặp ở lứa tuổi:

a. Trẻ em.

 b. Tuổi vị thành niên.

 c. Tuổi thanh niên.

 d. Tuổi trung niên.

Test tâm thần nghiện ma túy


NGHIỆN MA TÚY

CÂU HỎI LỰA CHỌN :

Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây :

1,Ma tuý phổ biến nhất ở nước ta hiện nay là :

a, Thuốc phiện

b, Heroine

c,Morphine

d,Cần sa

2, Trong các chất dưới đây, chất nào không được coi là ma tuý ;

a, Rượu

b, Cà phê

c, Thuốc lá

d,Thuốc bình thần (Diazepam)

Test tâm thần tự sát


TEST TÂM THẦN PHẦN TỰ SÁT .



CÂU HỎI LỰA CHỌN :

Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây :

1.Bệnh nhân tâm thần có ý tưởng và hành vi tự sát  thường  do :

a,Hoang tưởng chi phối

b,ảo giác chi phối

c,Do trầm cảm chi phối

d, cả a,b,c

Trắc nghiệm tâm thần


CÂU HỎI LỰA CHỌN :

Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây :

1.Tăng cảm giác gặp trong các trường hợp nào ?

a,Trạng thái quá mệt mỏi ở người bình thường

b,Hưng cảm

c,Trầm cảm

d, Cả a,b,c

2..Giảm cảm giác có thể gặp trong các trường hợp nào

a,Trạng thái quá mệt mỏi ở người bình thường

b,Hưng cảm

c,Trầm cảm

d,Tâm thần phân liệt

Test lao trẻ em


Lao trẻ em

* chẩn đoán bệnh lao ở trẻ em gặp nhiều khó khăn do:
a. bệnh lao ở trẻ em tỷ lệ tìm được AFB trong đờm thấp
b. ở trẻ em dễ tiến hành một số kỹ thuật xâm nhập để chẩn đoán
c. triệu chứng bệnh lao ở trẻ em không đặc hiệu
d. a và c
e. a và b
d

* nguyên nhân chính gây bệnh lao sơ nhiễm là:
a. M.tuberculosis
b. M.avium
c. M.bovis
d. vi khuẩn kháng cồn kháng acid không điển hình (NTM)

Test chương trình chống lao


chương trình chống lao

# Mục tiêu của CTCL nhằm:
A. Giảm tỷ lệ mắc lao
B. Giảm tỷ lệ chết do lao
C. Giảm tỷ lệ nhiễm lao
D. Cả 3 phương án trên
D

# Đường lối chiến lược của chương trình chống lao quốc gia ở Việt Nam là:
A. Là chiến lược phát hiện, quản lý điều trị bệnh nhân lao được áp dụng trên toàn cầu
B. Là chiến lược dự phòng lao của Việt Nam
C. Là chiến lược phát hiện lao trong cộng đồng

Test phòng bệnh lao


phòng bệnh lao

# Nội dung phòng bệnh lao cho trẻ em chủ yếu là:
A. Tiêm BCG vacxin
B. Điều trị sớm
C. Điều trị đủ thời gian
D. Điều trị đúng liều
A

* Phòng bệnh lao cho trẻ em hiện nay thường áp dụng:
A. Dùng kháng sinh liều cao
B. Dùng các vitamin nâng cao thể trạng
C. Tiêm BCG vacxin phòng lao
D. Truyền dịch, truyền đạm

Test điều trị bệnh lao


Điều trị bệnh lao
# Tỷ lệ đột biến kháng thuốc của vi khuẩn lao với INH là:
A. 10^-4
B. 10^-8
C. 10^-3
D. 10^-6
D

# Dựa theo chuyển hoá của vi khuẩn lao trong tổn thương, nhóm nào trong 4 nhóm sau dễ bị thuốc lao tiêu diệt:
A. Nhóm D
B. Nhóm C
C. Nhóm A
D. Nhóm B

Test bệnh lao và nhiễm HIV/AIDS


bệnh lao và nhiễm HIV/AIDS

# Phác đồ điều trị bệnh lao thất bại, tái phát ở người nhiễm HIV/AIDS do chương trình chống lao Việt Nam qui định là:
A. 2 RHZE/6 HE
B. 2 SRHZE/1 RHZE/5 R3H3E3
C. 2 SRHZE/6 HE
D. 2 SRHZE/6 R3H3E3
B

# Tư vấn cho người bệnh lao nhiễm HIV/AIDS trong điều trị là:
A. Làm cho họ buồn rầu, mặc cảm
B. Phê phán các hành vi của họ
C. Cung cấp các thông tin về lao/HIV- AIDS
D. Thuyết phục họ tuân thủ các nguyên tắc điều trị

Test lao tiết niệu


Lao tiết niệu

# Thiếu máu gặp trong:
A. Lao bàng quang
B. Lao niệu quản
C. Lao thận
D. Lao niệu đạo
C

# Chẩn đoán hình ảnh có giá trị nhiều trong:
A. Lao thận
B. Lao bàng quang
C. Lao niệu quản
D. Lao niệu đạo

Test lao xương khớp


Lao xương khớp

# Triệu chứng cơ năng hay gặp của lao cột sống là:
A. Đau cột sống lưng
B. Đau ngực
C. Đau 2 chi trên
D. Đau 2 chi dưới

Test lao hạch ngoại biên


Lao hạch ngoại biên

* Triệu chứng toàn thân của bệnh nhân lao hạch thường gặp là:
A. Sốt cao kèm theo người mệt mỏi, gày sút cân
B. Sốt nhẹ về chiều và tối, ra mồ hôi ban đêm
C. Ít khi sốt, chỉ có cảm giác gai rét về buổi chiều
D. Sốt không rõ căn nguyên, điều trị kháng sinh thông thường không thấy hết sốt.

Test lao màng bụng

lao màng bụng
# Dịch màng bụng màu vàng chanh thường gặp trong bệnh:
A. Viêm màng bụng do tạp khuẩn (vi khuẩn thông thường)
B. Lao màng bụng
C. Ung thư màng bụng
D. Xơ gan

Test lao màng phổi


Lao màng phổi

1.  Dịch màng phổi màu vàng chanh thường gặp trong bệnh:
A. Ung thư màng phổi
B. Viêm màng phổi mủ
C. Lao màng phổi
D. Viêm màng phổi do vi rút

test lao phổi

lao phổi

1. Nguồn lây chính (nguy hiểm) của bệnh lao là:
A. Lao phổi AFB (-)
B. Lao phổi AFB (+)
C. Lao phổi AFB (-), nuôi cấy (+)
D. Lao ngoài phổi

2. Bệnh lao phổi thường có triệu chứng toàn thân:
A. Không sốt
B. Sốt nhẹ: 37.5 oC
C. Sốt cao 39 oC
D. Hạ nhiệt độ

Test lao hmu2


Đặc điểm lao

1. Lao là bệnh:
A. Không lây
B. Lây từ người bệnh sang người lành
C. Do cơ thể suy kiệt
D. Do di truyền.

2.  Vi khuẩn lao chủ yếu xâm nhập vào cơ thể gây bệnh bằng:
A. Đường hô hấp
B. Đường tiêu hoá
C. Đường da niêm mạc
D. Đường tiết niệu

Test lao hmu1


1. câu nào đúng:
a. Bệnh lao là bệnh có thể tự khỏi
b. Bệnh lao có thể điều trị bằng thuốc đông y
c. Thời gian điều trị bệnh lao tương tự như các bệnh nhiễm trùng thông thường khác, 1-2 tuần
d. Thuốc điều trị bệnh lao được cấp miễn phí
e. Thuốc điều trị bệnh lao rất ít tác dụng phụ
f. Có thể điều trị khỏi hoàn toàn bệnh lao

Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2018

Hoàng liên gai , hoàng mù, hoàng mộc, tiểu la tán, tiểu nghiệt.



MÔ TẢ:
Cây bụi cao 2 - 3m. Gỗ thân và rễ màu vàng. Cành có gai chẽ ba mọc dưới các cụm lá. Lá thuôn nhọn, cứng, mặt trên bóng mọc tụ tập 3 - 5 cái, mép khía răng nhọn sắc. Hoa nhỏ màu vàng mọc ở giữa các cụm lá. Quả mọng, màu đỏ sau đen. Hạt nhỏ. Ở Việt Nam còn có loài Berberis julianae Schneid. cũng được dùng.
MÙA HOA QUẢ: 
Hoa: Tháng 3-4; Quả: Tháng 5-12.
PHÂN BỔ:
Cây mọc ở vùng núi cao lạnh.
BỘ PHẬN DÙNG:
Rễ. Thu hái vào mùa thu. Phơi hoặc sấy khô.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
 Rễ chứa alcaloid: Berberin, oxyacanthin, umbellantin.
CÔNG DỤNG:
Chữa ỉa chảy, kiết lỵ, đau mắt, ăn uống kém tiêu. Ngày 4 - 6g dạng thuốc sắc hoặc thuốc viên, bột. Rễ ngâm rượu ngậm chữa đau răng, uống chữa nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt. Còn là nguyên liệu để chiết suất berberin.

Rẻ quạt , xạ can, lưỡi dòng, co quat phi (Thái).




MÔ TẢ:
Cây cỏ, sống nhiều năm, cao 0,5 - 1m.
Thân rễ mọc bò, phân nhánh nhiều. Lá hình dải, có bẹ mọc ốp vào thân và xòe ra, phẳng. Gân lá song song mọc sít nhau. Hoa màu vàng cam điểm những đốm tía. Quả hình trứng, có cạnh; nhiều hạt màu đen bóng.

Chổi xuể , chổi trện, thanh hao.




MÔ TẢ:
Cây mọc thành bụi thấp, cao khoảng 1m, phân cành nhiều. Lá nhỏ, mọc đối, dễ rụng, chỉ có một gân giữa. Hoa nhỏ màu trắng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá. Quả nang nhỏ. Hạt có cạnh. Toàn cây có mùi thơm và vị nóng.

Bạch truật




MÔ TẢ:
Cây thảo, sống lâu năm, có thân rễ to, mọc dưới đất. Thân thẳng, cao 0,30 - 0,80m, đơn độc hoặc phân nhánh ở bộ phận trên, phần dưới thân hóa gỗ. Lá mọc cách, dai. Lá ở phần dưới của thân có cuống dài, phần trên có cuống ngắn, gốc lá rộng, bọc lấy thân. Phiến lá xẻ sâu thành 3 thùy, thùy giữa rất lớn, hình trứng tròn, hai đầu nhọn, hai thùy bên nhỏ hơn, hình trứng mũi mác, phần gốc không đối xứng. Các lá ở gần ngọn thân có phiến nguyên, hình thuôn hoặc hình trứng mũi mác, mép có răng cưa. Đầu lớn, phần dưới có một lá bắc hình lá xẻ sâu, hình lông chim.